Bài học Hóa 12: Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ gồm chi tiết tính chất hóa học một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ Canxi hydroxit, Canxi cacbonat, Canxi sunfat.
Tên thường gọi: Vôi tôi
Là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.
Dung dịch Ca(OH)2 còn được gọi là dung dịch nước vôi trong.
Ca(OH)2 + CO2 dư → CaCO3↓ (trắng) + H2O
Ca(OH)2 + 2CO2 →Ca(HCO3)2
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + H2O
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O
Được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: sản xuất amoniac (NH3), clorua vôi (CaOCl2), vật liệu xây dựng,...
Trộn vữa xây nhà, khử chua cho đất trồng trọt. Sản xuất clorua vôi (CaOCl2) dùng để tẩy
trắng và khử trùng, xà phòng, giấy, dệt,..
Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O
Một số ứng dụng của Ca(OH)2
Tồn tại dạng đá vôi, đá phấn, đá hoa, ... có trong thành phần vỏ và mai các loài ốc, sò, hến, ...
Là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, bị phân hủy ở 1000oC.
Không bền với nhiệt
CaCO3 CaO + CO2
Ở nhiệt độ thường, tan dần trong nước có hòa tan khí CO2 tạo canxi hidrocacbonat Ca(HCO3)2.
Khi đun nóng hoặc giảm áp suất thì Ca(HCO3)2 bị phân hủy tạo ra CaCO3 kết tủa.
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
Phản ứng thuận (1): giải thích sự xâm thực của nước mưa (có CO2) đối với đá vôi.
Phản ứng nghịch (2): giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi.
CaSO4.2H2O (thạch cao sống) CaSO4.H2O (thạch cao nung) + H2O
Thạch cao nung: là chất rắn, màu trắng, dễ nghiền thạch bột mịn. Khi nhào với nước sẽ tạo thành một loại bột nhão có khả năng đông cứng nhanh => dùng để nặng tượng thạch cao, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương,..