Ôn tập Nhận biết một số chất vô cơ gồm có 3 phần tóm tắt kiến thức đã được học về nhận biết là: nhận biết các cation, nhận biết các anion và nhận biết một số chất khí.
Cation | Thuốc thử | Hiện tượng | Phương trình |
Ba2+ | SO42− trong H2SO4 | Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong môi trường axit | Ba2+ + SO42−→ BaSO4↓ |
Fe2+ | OH− | Xuất hiện kết tủa trắng xanh | Fe2++2OH−→Fe(OH)2↓ |
Fe3+ | OH− | Xuất hiện kết tủa nâu đỏ | Fe3+ + 3OH− → Fe(OH)3↓ |
Al3+ | OH− dư | Xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó tan |
Al3++ 3OH−→Al(OH)3↓ Al(OH)3↓+OH− → AlO2−+2H2O |
Cu2+ | NH3 dư | Xuất hiện kết tủa xanh sau đó tạo thành dung dịch xanh lam | Cu2+ + NH3 → Cu(OH)2 + 2NH4+ |
Anion | Thuốc thử | Hiện tượng | Phương trình |
NO3− | Bột Cu trong H2SO4 loãng | Dung dịch màu xanh, có khí hóa nâu | 3Cu + 2NO3−+8H+→3Cu2+ + 2NO + 4H2O |
SO42− | Ba2+ trong H2SO4 loãng | Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong môi trường axit | Ba2+ +SO42−→ BaSO4 |
Cl− | Ag+ trong HNO3 loãng | Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong môi trường axit | Ag+ + Cl− → AgCl↓ |
CO32- | H+ | Sủi bọt khí làm vẩn đục nước vôi trong | CO32−+ 2H+ → H2O + CO2 |
Khí | Thuốc thử | Hiện tượng | Phương trình |
CO | Ba(OH)2 dư | Xuất hiện kết tủa trắng | CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓+ H2O |
SO2 | Nước brom | Mất màu nước brom | SO2 + Br2 + 2H2O→ H2SO4+2HBr |
Cl2 | KI + hồ tinh bột | Dung dịch chuyển màu xanh tím | Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 |
H2S | Cu2+ hoặc Pb2+ | Xuất hiện kết tủa đen | Cu2+ + H2S → CuS↓+ 2H+ |
NH3 | Quỳ tím ẩm | Quỳ tím chuyển màu xanh | Dung dịch NH3 có tính bazo |