Ôn tập tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt

Bài học Ôn tập tính chất hóa học của sắt và hợp chất sắt nhắc lại nội dung qaun trọng về sắt, hợp chất của sắt và hợp kim của sắt. Kèm theo nội dung câu hỏi luyện tập bám sát chương trình. 

1. Sắt

  • Sắt nằm ở ô số 26, nhóm VIIIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.

  • Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2, viết gọn là [Ar]3d64s2.

  • Nguyên tử sắt dễ dàng nhường đi 2 hoặc 3 electron để trở thành ion Fe2+ hoặc Fe3+.

  • Sắt tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất trong tự nhiên (quặng sắt): quặng manhetit (Fe3O4), quặng hematit đỏ (Fe2O3), quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O), quặng xiderit (FeCO3), quặng pirit (FeS2).

2. Hợp chất của sắt

  • Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử:

Fe2+ → Fe3+ + 1e

  • Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hóa:

Fe 3+ + 1e → Fe 2+

Fe 3+ + 3e → Fe

3. Hợp kim của sắt

Hợp kim Gang Thép
  Sắt với cacbon (2 – 5%) và một số nguyên tố khác như Si, Mn S. . Sắt với cacbon (dưới 2%) và các nguyên tố khác như Si, Mn, S .
Tính chất Giòn (không rèn, không dát mỏng được) và cứng hơn sắt,. Đàn hồi, dẻo (rèn, dát mỏng, kéo sợi được), cứng.
Sản xuất

Trong lò cao

Nguyên liệu: quặng sắt

Nguyên tắc: CO khử các oxit sắt ở t0 cao.

Các phản ứng chính:

Phản ứng tạo thành khí CO:

C + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CO2

C + CO2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2CO

CO khử oxit sắt có trong quặng:

Fe2O3 + 3CO \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2Fe + 3CO2.

Fe nóng chảy hoà tan 1 lượng nhỏ

Trong lò luyện thép.

Nguyên liệu: gang, khí oxitắc: Oxi hóa các nguyên tố C, Mn, Si, S, P, … có trong gang.

Các phản ứng chính

Thổi khí oxi vào lò có gang nóng chảy ở nhiệt độ cao. Khí oxi oxi hoá các nguyên tố kim loại, phi kim để loại khỏi gang phần lớn các nguyên tố C, Si, Mn, S . . .

Thí dụ: C + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CO2

Thu được sản phẩm là thép.

Câu trắc nghiệm mã số: 1045,1043,1042,1039,1036
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo