Phân bón hóa học

I. Những nhu cầu của thực vật

Phân bón hóa học

1. Khái niệm

Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng (N, P, K,…) được bón cho cây trồng nhằm nâng cao năng suất.

2. Thành phần của thực vật

Cây trồng 
Năng xuất (tạ/ha)
Lượng chất mà cây trồng lấy đi (kg/ha)
N P2O5 K2O
Lúa mùa 30 28 12 82
Ngô 20 60 12 60
Khoai lang 200 90 20 140
Sắn 100 136 104 534

Nước 90%

Chất khô 10% gồm C, H, O, N, K, Mg, S và các nguyên tố vi lượng B, Cu, Zn, Fe, Mn.

3. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật

  • Nguyên tố C, H, O: tạo nên gluxit (đường, tinh bột, xenlulozơ) của thực vật nhờ quá trình quang hợp.
  • Nguyên tố N: kích thích cây trồng phát triển mạnh
  • Nguyên tố P: kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật.
  • Nguyên tố K: kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt, giúp cây tổng hợp nên chất diệp lục.
  • Nguyên tố S: tổng hợp nên protein.
  • Nguyên tố Ca và Mg: giúp cây sinh sản chất diệp lục.
  • Nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển của thực vật (dùng thừa hoặc thiếu nguyên tố vi lượng sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cây).
Câu trắc nghiệm mã số: 29442,17496,29885

II. Những phân bón hóa học thường dùng

1. Phân bón đơn

Là phân bón chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là N, P, K.

1.1. Phân đạm

Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3- và ion amoni NH4+.
Phân đạm có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây. Có phân đạm, cây trồng sẽ phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả.

Có các loại phân đạm như

  • Ure CO(NH2)2 chứa 46%N.
  • Amoni nitrat NH4NO3 chứa 35%N.
  • Amoni sunfat (NH4)2SO4 chứa 21%N.
Amoni nitrat  Amoni sunfat  Ure CO(NH2)2

1.2. Phân lân

Phân loại

Photphat tự nhiên: (chưa qua chế biến) ⇒ thành phần chính Ca3(PO4)2

Supephotphat, thành phần chính là Ca(H2PO4)2, tan trong nước, gồm 2 loại.

  • Supephotphat đơn gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
  • Supephotphat kép thành phần gồm Ca(H2PO4)2.

Tác dụng

  • Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat.
  • Phân lân cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng do thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và năng lượng của thực vật.
  • Phân lân có tác dụng làm cho cành lá khỏe, hạt chắc, quả hoặc củ to.

1.3. Phân kali

Gồm kali clorua (KCl) và kali sunfat (K2SO4) ⇒ dễ tan trong nước.

  • Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K+.
  • Phân kali giúp cho cây hấp thụ được nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất đường, chất bột, chất xơ và chất dầu
  • Tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây.
Câu trắc nghiệm mã số: 17495,17481,29443,29881,29883

2. Phân bón kép

Là phân bón có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính N, P, K.

Trộn tỉ lệ lựa chọn thích hợp giữa đạm, lân, kali ⇒ phân NPK.

Tổng hợp trực tiếp bằng phương pháp hóa học như KNO3 (kali và đạm), (NH4)2HPO4 (đạm và lân)...

KNO3 + (NH­4)2HPO4 + NH4NO3

Câu trắc nghiệm mã số: 17502,29445,17497

3. Phân bón vi lượng

Phân bón vi lượng có chứa một số nguyên tố vi lượng như bo, kẽm, mangan... dưới dạng hợp chất mà cây trồng cần rất ít nhưng lại cần thiết cho sự phát triển của cây trồng.

4. Tổng kết

Lý thuyết Hóa học lớp 9 bài 11: Phân bón hóa học

  • 7.841 lượt xem
Sắp xếp theo