- Lưu tốc: tốc độ chảy của dòng nước
→ Giải thích theo cách: phân tích nội dung nghĩa của từ.
- Mô tê (từ ngữ địa phương miền Trung): đâu đó.
→ Giải thích theo cách: dùng một (hoặc một số) từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
- Thị trấn Bao Vinh: một thị trấn cổ ở Huế, thuộc xã Hương Vinh, huyện Hương Trà.
→ Giải thích theo cách: phân tích nội dung nghĩa của từ.
a. Lâu bền: lâu dài và bền vững
→ Giải thích của từ bằng cách giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ.
b. Dềnh dàng: chậm chạp, không khẩn trương, để mất nhiều thì giờ vào những việc phụ hoặc không cần thiết.
→ Dùng từ (hoặc một số) từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
c. Đen nhánh: đen và bóng đẹp, có thể phản chiếu ánh sáng được.
→ Giải thích nghĩa của từ thông qua việc phân tích nội dung nghĩa của từ.
d. Tê (từ ngữ địa phương: kia
→ Giải thích nghĩa của từ thông qua việc phân tích nội dung nghĩa của từ và phạm vi sử dụng.
đ. Kiến thiết: kiến (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “xây dựng, chế tạo”, thiết (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “bày ra, sắp đặt”; kiến thiết có nghĩa là xây dựng (theo quy mô lớn).
→ Giải thích của từ bằng cách giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ.
a……..: giao lưu buôn bán nói chung → Giao thương.
b……..: nghi ngờ, e ngại; chưa dám có thái độ, hành động rõ ràng. → Nghi ngại.
c……..: có sự tập trung chú ý hay tập trung suy nghĩ rất cao, hướng về một phía hay một cái gì đó. → Đăm đăm.
a. Ấp iu: ôm ấp
- Cách giải thích này chưa chính xác vì: ôm ấp là chưa đủ, ấp iu tức là ôm ấp, âu yếm, trìu mến, cái ôm thể hiện sự nâng niu vào trong lòng.
b. Âm u: tối tăm
- Cách giải thích này chính xác nhưng chưa đủ vì: âm u gợi sự tối tăm, mù mịt, hiu quạnh, vắng vẻ; dùng để chỉ khung cảnh lặng lẽ, hoang vu.
a. Những ngọn đồi này tạo nên những mảng phản quang nhiều màu sắc trên nền trời tây nam thành phố, “sớm xanh, trưa vàng, chiều tím” như người Huế thường miêu tả.
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?)
- Phản quang: hiện tượng phản xạ lại ánh sáng tới. Khi có sự chiếu sáng của tia sáng hay ánh đèn thì vật có phủ phản quang sẽ phát huy tác dụng giúp cho con người có thể quan sát vật đó từ xa một cách dễ dàng hơn.
→ Sử dụng cách giải thích: Phân tích nội dung nghĩa của từ.
b. Đầu và cuối ngõ thành phố, những nhánh sông đào mang nước sông Hương tỏa đi khắp phố thị, với những cây đa, cây cừa đổ thụ tỏa vầng lá u sầm xuống những xóm thuyền xúm xít; từ những nơi ấy, vẫn lập lòe trong đêm sương những ánh lửa thuyền chài của một linh hồn mô tê xưa cũ mà không một thành phố hiện đại nào còn nhìn thấy được.
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?)
- Xúm xít: Xúm lại sát nhau, thành một đám lộn xộn xung quanh một chỗ nào đó.
→ Sử dụng cách giải thích: Phân tích nội dung nghĩa của từ.
- Lập lòe: nhấp nháy, nhập nhòe
→ Sử dụng cách giải thích: Dùng từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
c. Những chiếc lá non đu đưa trong gió tưởng như có tiếng chuông chùa huyền hoặc vọng về từ cõi thanh cao u tịch.
(Đỗ Phấn, Cõi lá)
- Huyền hoặc: viển vông, không có thực.
→ Sử dụng cách giải thích: Dùng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
a. Bồn chồn: từ dùng để chỉ trạng thái nôn nao, thấp thỏm, không yên lòng.
→ Giải thích bằng cách sử dụng từ đồng nghĩa.
b. Trầm mặc: tính từ chỉ dáng vẻ đang tập trung suy tư, ngẫm nghĩ điều gì
→ Phân tích nội dung nghĩa của từ.
c. Viễn xứ: viễn là xa xôi, cách biệt; xứ là từ ngữ chỉ nơi chốn, ý chỉ nơi hoàn toàn xa xôi, cách biệt.
→ Phân tích nội dung nghĩa của từ.
d. Nhạt hoét: Có vị như của nước lã hoặc tương tự ít mặn, ít ngọt, ít chua… ý nói rất nhạt.
→ Phân tích nội dung nghĩa của từ.