Luyện tập Hóa trị

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Thời gian làm bài: 15 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
15:00
  • Câu 1: Vận dụng cao
    Xác định công thức hóa học của hợp chất

    Một hợp chất có phân tử khối là 160 đvc. Trong đó sắt chiếm 70% khối lượng còn lại là oxi. Công thức hóa học của hợp chất là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức hóa học của hợp chất là FexOy.

    Phân tử khối của hợp chất là: 56.x + 16.y = 160            (1)

    Vì sắt chiếm 70% khối lượng nên ta có:

    \frac{56\mathrm x}{56\mathrm x\;+\;16\mathrm y\;}.100\%\;=\;70\%

    \Rightarrow 56x = (56x + 16y).0,7                                                 (2)

    Từ (1) và (2) ta có: x = 2, y = 3

    Vậy công thức hóa học của hợp chất là Fe2O3

  • Câu 2: Thông hiểu
    Lập công thức hóa học

    Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Ba có hóa trị II và PO4 có hóa trị III. hóa học đúng là:

    Hướng dẫn:

    Viết công thức chung Ban(PO4)m.

    Theo quy tắc hóa trị:

    n x II = m x III

    \Rightarrow\frac{\mathrm n}{\mathrm m}=\frac{\mathrm{III}}{\mathrm{II}}=\frac32

    Vậy công thức hóa học của hợp chất là Ba3(PO4)2.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn công thức phù hợp với hóa trị

    Biết S có hóa trị IV, hãy chọn công thức hóa học phù hợp với quy tắc hóa trị trong các công thức sau:

    Hướng dẫn:

     Ta có O có hóa trị II, hợp chất có dạng {\overset{\mathrm{IV}}{\mathrm S}}_2{\overset{\mathrm{II}}{\mathrm O}}_x.

    Theo quy tắc hóa trị ta có: 2.VI = x.II

     \Rightarrow\frac2{\mathrm x}=\frac{\mathrm{II}}{\mathrm{IV}}\Rightarrow\mathrm x\;=\;4

    Vì hệ số là tối giản nhất \Rightarrow công thức đúng là SO2.

  • Câu 4: Vận dụng
    Xác định công thức tạo bởi hợp chất X và Y

    Cho hợp chất của X là XO và Y là Na2Y. Công thức của hợp chất tạo bởi  X và Y là

    Hướng dẫn:

    Gọi hóa trị của X trong hợp chất XO và của Y trong hợp chất Na2Y lần lượt là a, b.

    Áp dụng quy tắc hóa trị trong hợp chất XO: 

    1xa = 1xII \Rightarrow a = II

    Áp dụng quy tắc hóa trị trong hợp chất Na2Y, vì Na có hóa trị I nên ta có:

    2xI = 1xb \Rightarrow b = II

    Vậy công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Y là XY.

  • Câu 5: Vận dụng
    Lập công thức hóa học

    Lập công thức hóa học hợp chất của X và Y, biết hóa trị của X là I và số p = e = 13 và Y có nguyên tử khối là 35,5 đvC.

    Hướng dẫn:

    Vì Y có nguyên tử khối là 35,5 đvC nên Y là nguyên tố Cl.

    X có số p = e là 13 nên X là nguyên tố Na. 

    Vì Na và Cl đến có hóa trị I nên côn thức hóa học của hợp chất là NaCl.

  • Câu 6: Nhận biết
    Khái niệm hóa trị

    Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị

    Hướng dẫn:

    Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.

  • Câu 7: Vận dụng
    Xác định hóa trị của Al trong hợp chất

    Một oxit có công thức Al2Ox có phân tử khối là 102. Hóa trị của Al trong hợp chất oxit này là

    Hướng dẫn:

    Phân tử khối của Al2Ox là:

    2.27 + 16.x = 102 \Rightarrow x = 3

    \Rightarrow công thức hóa học của hợp chất là Al2O3.

    Gọi hóa trị của Al trong hợp chất là a.

    Theo quy tắc hóa trị: a.2 = II.3 \Rightarrow a = III

    Vậy hóa trị của Al trong hợp chất này là III

  • Câu 8: Nhận biết
    Tính hóa trị của P trong P2O5

    Tính hóa trị của P trong P2O5.

    Hướng dẫn:

    Gọi hóa trị của P trong P2O5 là a. Ta có hóa trị của O là II nên:

    2xa = 5xII

    \Rightarrow a = V

    Vậy P có hóa trị V.

  • Câu 9: Nhận biết
    Quy tắc hóa trị

    Cho công thức hóa học của hợp chất gồm hai nguyên tố {\overset{\mathrm a}{\mathrm A}}_{\mathrm x}{\overset{\mathrm b}{\mathrm B}}_{\mathrm y} (a, b là hóa trị tương ứng của mỗi nguyên tố). Theo quy tắc hóa trị, ta có:

    Hướng dẫn:

     Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

    Theo quy tắc hóa trị, ta có: x × a = y × b.

  • Câu 10: Nhận biết
    Hóa trị của nguyên tố được lấy làm đơn vị

    Khi xác định hóa trị, hóa trị của nguyên tố nào được lấy làm đơn vị?

    Hướng dẫn:

     Khi xác định hóa trị, hóa trị của hiđro được lấy làm đơn vị, hóa trị của oxi được xác định bằng hai đơn vị.

  • Câu 11: Vận dụng
    Xác định hợp chất

    Ta có một oxit tên CrO. Vậy hợp chất của Cr có hóa trị tương ứng với nhóm nguyên tử SO4

    Hướng dẫn:

    Gọi hóa trị của Cr trong hợp chất là a.

    Trong hợp chất CrO, oxi có hóa trị II, áp dụng quy tắc hóa trị ta có:

    1xa = 1xII \Rightarrow a = II

    Vậy trong hợp chất của Cr với nhóm SO4, Cr cũng có hóa trị II.

    Mặt khác nhóm SO4 có hóa trị II \Rightarrow Công thức hóa học của hợp chất là CrSO4.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tìm công thức hóa học sai

    Bari có hóa trị II. Chọn công thức sai.

    Hướng dẫn:

    Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:

    Nhóm SO4 có hóa trị II \Rightarrow Công thức BaSO4 đúng.

    O có hóa trị II \Rightarrow Công thức BaO đúng.

    Nhóm OH có hóa trị I \Rightarrow Công thức Ba(OH)2 đúng.

    Cl có hóa trị I  \Rightarrow Công thức BaCl sai. Công thức đúng là BaCl2

  • Câu 13: Thông hiểu
    Công thức hóa học sai

    Biết hidroxit có hóa trị I, công thức hóa học nào đây là sai?

    Hướng dẫn:

    Na có hóa trị I \Rightarrow Công thức NaOH là đúng.

    K có hóa trị I \Rightarrow Công thức KOH là đúng.

    Fe(OH)có nhiều hóa trị, trong đó có hóa trị III \Rightarrow Công thức Fe(OH)3 là đúng.

    Mg có hóa trị II \Rightarrow Công thức MgOH là sai.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn câu sai

    Chọn câu sai.

    Hướng dẫn:

     Nhôm chỉ có hóa trị III.

  • Câu 15: Nhận biết
    Xác định hóa trị của N trong amoniac

    Amoniac có công thức hóa học NH3. Hóa trị của N trong amoniac là:

    Hướng dẫn:

     Theo quy ước, H được gán hóa trị I

    \Rightarrow Áp dụng quy tắc hóa trị, N trong hợp chất NH3 có hóa trị III.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1.204 lượt xem
Sắp xếp theo