Ôn tập Bài luyện tập 2

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Xác định công thức hóa học đúng

    Dãy công thức hóa học nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Na là kim loại \Rightarrow Công thức hóa học là Na.

    Ba và O có hóa trị II, áp dụng quy tắc hóa trị ta có công thức hóa học là BaO.

    Cu và nhóm SO4 có hóa trị II, áp dụng quy tắc hóa trị ta có công thức hóa học đúng là BaO.

  • Câu 2: Vận dụng
    Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Y

    Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, công thức hóa học hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy công thức hóa học của hợp chất của X và Y là:

    Hướng dẫn:

     - Trong hợp chất XCl2, Cl có hóa trị I. 

    Gọi hóa trị của X là a, ta có: a x 1 = 2 x I \Rightarrow a = II

    - Trong hợp chất Y2O3, oxi có hóa trị II.

    Gọi hóa trị của Y là b, ta có: b x 2 = 3 x II \Rightarrow b = III

    Gọi công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Y là XnYm, ta có:

    \frac{\mathrm n}{\mathrm m}=\frac{\mathrm{III}}{\mathrm{II}}=\frac32

    Vậy công thức hóa học của hợp chất là X3Y2.

  • Câu 3: Nhận biết
    Viết công thức hóa học của khí metan

    Công thức hóa học của khí metan, biết trong phân tử có 1C và 4H là

    Hướng dẫn:

     Công thức hóa học của khí metan là CH4.

  • Câu 4: Nhận biết
    Xác định hóa trị

    Tính hóa trị của P trong hợp chất P2O3.

    Hướng dẫn:

     Ta có hóa trị của oxi là II. Gọi hóa trị của P là a, ta có: 2 \times a = 3 \times II

    \Rightarrow a = III

  • Câu 5: Thông hiểu
    Xác định hóa trị của C trong các hợp chất

    Xác định hóa trị của C trong các hợp chất sau: CO, CH4, CO2

    Hướng dẫn:

     Theo quy ước H được gán hóa trị I, O được xác định hóa trị II.

    Gọi hóa trị của C trong CO là a, ta có:1\times\mathrm a=1\times\mathrm{II}\;\Rightarrow\mathrm a\;=\mathrm{II}

    Tương tự ta tính được C có hóa trị IV trong hợp chất CH4 và CO2.

  • Câu 6: Nhận biết
    Tìm giá trị của x

    Hợp chất Fex(OH)3 biết Fe có hóa trị III. Tìm giá trị của x.

    Hướng dẫn:

     Nhóm OH trong hợp chất có hóa trị I. Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
    x.III = 3.I \Rightarrow x = 3

  • Câu 7: Vận dụng
    Xác định công thức của hợp chất

    Cho hợp chất X có phân tử khối là 44 đvC được tạo từ nguyên tố C và O. Biết %mC = 27,27%. Xác định công thức hóa học của X.

    Hướng dẫn:

    Số nguyên tử C trong X là:

    \frac{27,27\%.44}{12}=1\;\mathrm{nguyên}\;\mathrm{tử}\hspace{0.278em}

    Số nguyên tử O trong X là:

    \frac{(100\%\;-27\%).44}{16}\;=2\;\mathrm{nguyên}\;\mathrm{tử}

    Vậy công thức hóa học của X là CO2.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn công thức hóa học đúng

    Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có công thức hóa học là FeCl3, hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có công thức phân tử gồm Fe liên kết với SO4 sau:

    Hướng dẫn:

     Trong công thức FeCl3, Cl có hóa trị III.

    Gọi hóa trị của Fe là a, ta có: 1 x a = 3 x I \Rightarrow a = III

    \Rightarrow Fe cũng có hóa trị III trong hợp chất có công thức phân tử gồm Fe liên kết với SO4.

    Gọi công thức chung của hợp chất là Fen(SO4)m, ta có:

    n x III = m x II

    \frac{\mathrm n}{\mathrm m}=\frac{\mathrm{II}}{\mathrm{III}}=\frac23

    Vậy công thức hóa học của hợp chất là Fe2(SO4)3.

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Tính phân tử khối của hợp chất

    Biết nguyên tố kali chiếm 71% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố lưu huỳnh. Phân tử khối của hợp chất đó là

    Hướng dẫn:

     Gọi công thức hóa học cua hợp chất là KxSy. Theo đề bài, ta có:

    \frac{x\times39}{y\times32}=\frac{71\%}{100\%\;-\;71\%}

    \Rightarrow\frac{x\times39}{y\times32}=\frac{71}{29}

    \Rightarrow\frac{\mathrm x}{\mathrm y}=\frac21

    Vậy công thức hóa học của hợp chất là K2S.

    Phân tử khối của hợp chất là: 2x39 + 32 = 110 (đvC).

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Viết 3Cl2 nghĩa là gì?

    Hướng dẫn:

     Viết 3Cl2 ý chỉ 3 phân tử clo.

  • Câu 11: Nhận biết
    Công thức hóa học

    Từ công thức KMnO4, ta biết được thông tin gì?

    Hướng dẫn:

     Từ công thức KMnO4 ta có:

    - Hợp chất tạo nên từ 3 nguyên tố là K, O và Mn.

    - Tổng số nguyên tử trong hợp chất là 6 gồm 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử Mn và 4 nguyên tử O.

    - Phân tử khối của hợp chất là: 39 + 55 + 16x4 = 158 đvC.

  • Câu 12: Vận dụng
    Tìm X và công thức hóa học của hợp chất

    Một oxit có công thức N2Ox có phân tử khối là 108. Hóa trị của N trong hợp chất oxit này là:

    Hướng dẫn:

     Phân tử khối của N2Ox là 108 đvC nên ta có:

    2.14 + 16.x = 108 \Rightarrow x = 5

    Vậy công thức hóa học của hợp chất là N2O5.

    Gọi hóa trị của N trong hợp chất là a, ta có:

    2.a = II.5 \Rightarrow a = V

  • Câu 13: Thông hiểu
    Xác định hóa trị của S và N

    Cho các hợp chất sau SO3, N2O5 hoá trị của S và N trong các hợp chất trên lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    - Trong hợp chất SO3, gọi hóa tri của S là a, ta có: 1 x a = 3 x II \Rightarrow a = VI.

    - Trong hợp chất N2O5, gọi hóa trị của N là b, ta có: 2 x b = 5 x II \Rightarrow b = V.

  • Câu 14: Vận dụng
    Xác định nguyên tố M

    Một oxit có công thức hóa học M2O3. Trong X, oxi chiếm 30% về khối lượng. M là nguyên tố nào?

    Hướng dẫn:

     Trong X, oxi chiếm 30% về khối lượng nên:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm O}\;=\;\frac{16.3}{2\mathrm M+16.3}\;=\;30\%

    \Rightarrow M = 56 (Fe)

  • Câu 15: Thông hiểu
    Ý nghĩa đúng của công thức hóa học

    Từ công thức hóa học Fe(NO3)2 cho biết ý nghĩa nào đúng?

    (1) Hợp chất do 3 nguyên tố Fe, N, O tạo nên.

    (2) Hợp chất do 3 nguyên tử Fe, N, O tạo nên.

    (3) Có 1 nguyên tử Fe, 2 nguyên tử N và 3 nguyên tử O.

    (4) Phân tử khối bằng 180 đvC.

    Hướng dẫn:

    (1) Hợp chất do 3 nguyên tố Fe, N, O tạo nên \Rightarrow Đúng.

    (4) Phân tử khối bằng: 56 + 14.2 + 16.6 = 180 đvC. \Rightarrow Đúng

    (2), (3) Sai vì hợp chất do 3 nguyên tố Fe, N, O tạo nên, trong đó Fe có 1 nguyên tử, N có 2 nguyên tử, O có 6 nguyên tử.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 684 lượt xem
Sắp xếp theo