Luyện tập Định luật bảo toàn khối lượng

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng cao
    Tính khối lượng khí CO2 và nước

    Đốt cháy 1,6 g chất M cần 6,4 g khí O2 và thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ khối lượng CO2:H2O = 11:9. Khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là

    Hướng dẫn:

     Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mM + mO2 = mCO2 + mH2O

    \Rightarrow 1,6 + 6,4 = mCO2 + mH2O

    \Rightarrow mCO2 + mH2O = 8,0                                  (1)

    Mà khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ khối lượng là 11: 9:

    \Rightarrow\frac{{\mathrm m}_{{\mathrm{CO}}_2}}{{\mathrm m}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}}=\frac{11}9\;\Leftrightarrow9{\mathrm m}_{{\mathrm{CO}}_2}-\;11{\mathrm m}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}=0      (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có mCO2 = 4,4 g, mH2O = 3,6 g

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng

    Cho 5,4 (g) nhôm cháy trong không khí thu được 6 g nhôm oxit. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.

    Hướng dẫn:

     Phương trình chữ của phản ứng hóa học:

    Nhôm + oxi \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Nhôm oxit

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mnhôm + moxi = mnhôm oxit

    \Rightarrow moxi = mnhôm oxit - mnhôm  

    \Rightarrow  moxi = 6 - 5,4 = 0,6 gam

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính khối lượng AgCl đã tạo thành

    Cho 11,7 g natri clorua tác dụng với 34 gam bạc nitrat AgNO3 thu được 17 gam natri nitrat NaNO3 và bạc clorua AgCl. Tính khối lượng AgCl đã tạo thành.

    Hướng dẫn:

     Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mNaCl + mAgNO3 = mAgCl + mNaNO3

    \Rightarrow mAgCl = mNaCl + mAgNO3 - mNaNO3

    \Rightarrow mAgCl = 11,7 + 34 - 17 = 28,7 g

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính khối lượng vật thay đổi

    Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ?

    Hướng dẫn:

    Vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ là do sắt tác dụng với oxi trong không khí tạo ra gỉ sắt. Khối lượng vật tăng lên do có thêm khối lượng của oxi.

    Vậy khối lượng của vật sau khi gỉ lớn hơn khối lượng vật ban đầu.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn khẳng định sai

    Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau.

    Hướng dẫn:

     Khi các chất phản ứng thì chính là các phân tử phản ứng với nhau.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tìm phát biểu không đúng

    Cho mẩu magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có phương trình chữ của phản ứng:

    Magie + Axit clohiđric ightarrow Magie clorua + hiđro

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mmagie + maxit clohiđric = mmagie clorua + mhiđro

    Khối lượng cuả magie khác khối lượng của hiđro.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Khi nung đá vôi khối lượng giảm

    Vì sao nung đá vôi thì khối lượng giảm

    Hướng dẫn:

    Nung đá vôi thì khối lượng giảm vì khi nung xuất hiện khí cacbonic hóa hơi, bay ra khỏi chất rắn.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Sự thay đổi của miếng đồng khi nung ngoài không khí

    Khi nung miếng đồng ngoài không khí thấy khối lượng miếng đồng tăng lên là do

    Hướng dẫn:

    Khi nung miếng đồng ngoài không khí thấy khối lượng miếng đồng tăng lên là do oxi tác dụng với đồng tạo ra đồng (II) oxit là chất rắn. Khối lượng chất rắn lớn hơn khối lượng đồng ban đầu

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính khối lượng của vôi sống

    Tính khối lượng của vôi sống (CaO) thu được khi đem nung 12 g đá vôi (CaCO3).Biết khi nung xong thấy xuất hiện 4,4 gam khí cacbonic.

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mCaCO3 = mCaO + mCO2

    \Rightarrow mCaO = mCaCO3 - mCO2

     \Rightarrow mCaO = 12 - 4,4 = 7,6 g

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính tổng khối lượng chất phản ứng

    Cho sắt tác dụng với axit clohiđric thu được 3,9 g muối sắt và 7,2 g khí bay lên. Tổng khối lượng chất phản ứng là

    Hướng dẫn:

     Phương trình chữ cuả phản ứng là:

    Sắt + axit clohiđric ightarrow Sắt (II) clorua + hiđro

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    Khối lượng chất tham gia = khối lượng sản phẩm

    \Rightarrow Khối lượng chất tham gia = mSắt (II) clorua + mhiđro

    \Rightarrow Khối lượng chất tham gia = 3,9 + 7,2 = 11,1 ( gam)

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng về định luật bảo toàn khối lượng

    Cho phương trình của phản ứng hóa học sau:

    aA + Bb → cC + dD

    Chọn đáp án đúng về định luật bảo toàn khối lượng:

    Hướng dẫn:

     Định luật bảo toàn khối lượng: "Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng".

    \Rightarrow Công thức về khối lượng đúng:

    mA + mB = mC + mD.

  • Câu 12: Nhận biết
    Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng

    Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng là

    Hướng dẫn:

     Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng là: Khối lượng các chất sản phẩm phản ứng bằng khối lượng các chất phản ứng.

  • Câu 13: Nhận biết
    Tìm phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng khi nói về định luật bảo toàn khối lượng?

    Hướng dẫn:

     Định luật: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

  • Câu 14: Nhận biết
    Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

    Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.

    “Trong một phản ứng hóa học .... khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”

    Hướng dẫn:

     Định luật: “Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”

  • Câu 15: Nhận biết
    Công thức về khối lượng đúng

    Đốt cháy hoàn toàn kim loại magie Mg trong khí oxi thu được hợp chất magie oxit MgO. Ý nào dưới đây biểu thị đúng công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra?

    Hướng dẫn:

     Phương trình chữ của phản ứng:

    Magie + oxi → Magie oxit

    Theo định luật bảo toàn khối lượng:

    mmagie + moxi = mmagie oxit

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 521 lượt xem
Sắp xếp theo