Ôn tập Bài luyện tập 3

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Sự thay đổi của khối lượng chất rắn

    Nung nóng chất X thì xảy ra phản ứng: X(rắn) → Y(rắn) + Z(khí). Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn thu được có thay đổi gì so với chất rắn ban đầu?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng sinh ra Z là chất khí bay đi nên khối lượng chất rắn giảm xuống. 

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính tổng hệ số tất cả các chất tham gia phản ứng

    Cho kim loại sắt vào bình đựng khí clo thu được sắt (III) clorua FeCl3. Tổng hệ số tất cả các chất tham gia phản ứng là:

    Hướng dẫn:

     Sơ đồ phản ứng:

    Fe + Cl2 --ightarrow FeCl3

    Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Làm chẵn số nguyên tử Cl bên vế phải bằng cách thêm 2 vào trước FeCl3

    Fe + Cl2 --ightarrow 2FeCl3

    Thêm 2 vào trước Fe để cân bằng số nguyên tử Fe và thêm 3 vào trước Cl2 để cân bằng số nguyên tử Cl.

    Viết phương trình phản ứng:

    2Fe + 3Cl2 ightarrow 2FeCl3

    Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là: 2 + 3 = 5

  • Câu 3: Nhận biết
    Tìm giá trị của a

     Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + aHCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O. Giá trị của a là 

    Hướng dẫn:

     Fe3O4 + aHCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

    Ta có số nguyên tử H bên trái và bên phải bằng nhau \Rightarrow a = 8

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tìm hệ số của Al trong phản ứng

    Cho sơ đồ của phản ứng: Al + H2SO4 --ightarrow Al2(SO4)3 + H2, hệ số của nhôm là

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ phản ứng:

     Al + H2SO4 --ightarrow Al2(SO4)3 + H2

    Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:

    Xem nhóm (SO4) là một đơn vị, ta thấy bên phải có 3 nhóm (SO4) còn bên trái có 1 nhóm  \Rightarrow Thêm 3 vào trước H2SO4 để cân bằng \Rightarrow Đặt 3 trước H2 đển cân bằng nguyên tử H.

    Al + 3H2SO4 --ightarrow Al2(SO4)3 + 3H2

    Bên phải có 2Al còn bên trái có 2Al còn bên phải có 1Al \Rightarrow Đặt hệ số 2 trước Al.

    Viết phương trình hóa học:

    2Al + 3H2SO4 ightarrow Al2(SO4)3 + 3H2

    Vậy hệ số của Al là 2.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Nhận định luôn đúng cho mọi phương trình hóa học

    Nhận định nào sau đây luôn đúng trong mọi phương trình hóa học?

    Hướng dẫn:

     Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron. Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không thay đổi.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Phương trình của phản ứng hóa học

    Sục khí cacbonic vào dung dịch natri hiđroxit NaOH thu được dung dịch natri cacbonat Na2CO3 và nước. Phương trình của phản ứng hóa học trên là

    Hướng dẫn:

     Sơ đồ của phản ứng:

    NaOH + CO2 --ightarrow Na2CO3 + H2O

    Cân bằng nguyên tử của các nguyên tố: Bên phải có 2Na, bên trái có 1Na \Rightarrow Đặt hệ số 2 trước NaOH. 

    Viết phương trình hóa học:

    2NaOH + CO2 ightarrow Na2CO3 + H2O

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính số nhận định sai

    Cho một số nhận định sau:

    (a) Dũa một thanh kim loại nhôm thì thu được chất mới là bột nhôm.

    (b) Thanh sắt bị gỉ (sét) trong không khí sẽ chuyển dần sang màu nâu đỏ hoặc nâu đen… vì có tạo ra chất mới bám trên thanh sắt.

    (c) Khi làm lạnh nước lỏng đến 0oC thì có xảy ra phản ứng hóa học.

    (d) Cho muối ăn vào nước thì thu được chất mới là nước muối.

    (e) Cho vôi sống khan vào nước thì có tỏa nhiều nhiệt và thu được chất mới là vôi tôi (canxi hiđroxit).

    (g) Thổi hơi thở vào nước vôi trong thì có xảy ra phản ứng hóa học, tạo ra chất canxi cacbonat không tan trong nước, làm cho nước vôi trong bị vẩn đục.

    Số nhận định sai là:

    Đáp án là:

    Cho một số nhận định sau:

    (a) Dũa một thanh kim loại nhôm thì thu được chất mới là bột nhôm.

    (b) Thanh sắt bị gỉ (sét) trong không khí sẽ chuyển dần sang màu nâu đỏ hoặc nâu đen… vì có tạo ra chất mới bám trên thanh sắt.

    (c) Khi làm lạnh nước lỏng đến 0oC thì có xảy ra phản ứng hóa học.

    (d) Cho muối ăn vào nước thì thu được chất mới là nước muối.

    (e) Cho vôi sống khan vào nước thì có tỏa nhiều nhiệt và thu được chất mới là vôi tôi (canxi hiđroxit).

    (g) Thổi hơi thở vào nước vôi trong thì có xảy ra phản ứng hóa học, tạo ra chất canxi cacbonat không tan trong nước, làm cho nước vôi trong bị vẩn đục.

    Số nhận định sai là:

    Các nhận định đúng: (a), c), (e), (g).

    (c) Sai vì: Khi làm lạnh nước lỏng đến 0C là hiện tượng vật lý.

    (d) Sai vì: Cho muối ăn vào nước là hòa tan muối, không tạo chất mới.

  • Câu 8: Nhận biết
    Dấu hiệu phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học

    Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học là​

    Hướng dẫn:

    Hiện tượng vật lí: Chất bị biến đổi nhưng vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.

    Hiện tượng hóa học: Chất biến đổi có tạo ra chất mới.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Giải thích hiện tượng

    Khi bỏ quả trứng vào dung dịch axit clohiđric có sủi bọt ở vỏ quả trứng là do:

    Hướng dẫn:

     Axit clohiđric đã tác dụng với canxi cacbonat (chất có trong vỏ trứng) tạo ra canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit thoát ra. Phương trình bằng chữ của phản ứng:

    canxi cacbonat + Axit clohiđric ightarrow cacbon đioxit\uparrow

  • Câu 10: Vận dụng cao
    Tính khối lượng đá vôi đem nung

    Khi nung đá vôi tới 90% khối lượng (chính bằng phần trăm chứa canxi cacbonat) thu được 11,2 tấn canxi oxit và 8,8 tấn cacbonic. Khối lượng đá vôi lấy đem nung là:

    Hướng dẫn:

    Canxi cacbonat \xrightarrow{\mathrm t^\circ} canxi oxit + cacbon đioxit

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mcanxi cacbonat = mcanxi oxit + mcacbon đioxit

    \Rightarrow mcanxi cacbonat = 11,2 + 8,8 = 20 (tấn)

    Khối lượng đá vôi lấy đem nung là:

    \frac{20}{90\%}.100\%=22,22\;(\mathrm{tấn})

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn đáp án sai

    Chọn đáp án sai.

    Hướng dẫn:

    Hiện tượng thủy triều là là hiện tượng vật lí vì nó được lặp đi lặp lại theo chu kì, phụ thuộc vào sự xuất hiện của mặt trăng và mặt trời.

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính khối lượng khí cacbonic thu được

    Để đốt cháy hết 780 kg than để cung cấp nhiệt cho quá trình nung vôi, cần dùng 2080 kg khí oxi. Khối lượng cacbonic thu được là:

    Hướng dẫn:

     Ta có phương trình hóa học của phản ứng:

    C + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CO2

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
    mC + mO2 = mCO2

    \Rightarrow mCO2 = mC + mO2 

    \Rightarrow mCO2 = 780 + 2080 = 2860 kg

  • Câu 13: Nhận biết
    Tỉ lệ hệ số của chất tham gia phản ứng

    Nhìn vào phương trình sau và cho biết tỉ lệ hệ số giữa các chất tham gia phản ứng

    MnO2 + 4HCl ightarrow MnCl2 + Cl2 + 2H2O

    Hướng dẫn:

     Chất tham gia phản ứng là MnO2 +và  4HCl \Rightarrow Tỉ lệ hệ số là 1:4

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính khối lượng nước đã tham gia phản ứng

    Hòa tan 15,3 gam bari oxit BaO vào nước thu được 17,1 gam bari hiđroxit Ba(OH)2. Khối lượng nước đã tham gia phản ứng là

    Hướng dẫn:

     Ta có phương trình hóa học:

    BaO + H2O ightarrow Ba(OH)2

     Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mBaO + mH2O = mBa(OH)2 

    \Rightarrow mH2O = mBa(OH)2 - mBaO

                    = 17,1 - 15,3 

                    = 1,8 (g)

  • Câu 15: Nhận biết
    Hiện tượng hóa học

    Trong số những hiện tượng sau, đâu là hiện tượng hóa học?

    Hướng dẫn:

    Hiện tượng quang hợp của cây xanh là hiện tượng hóa học vì cây xanh hấp thụ khí cacbonic và nhả ra khí oxi \Rightarrow có sự tạo thành chất mới

    Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi  \Rightarrow vẫn là cồn nhưng ở dạng hơi, không có sự tạo thành chất mới nên là hiện tượng vật lí.

    Mỡ để trong tủ lạnh đông và rắn lại \Rightarrow vẫn là mỡ nhưng ở dạng rắn, không có sự tạo thành chất mới nên là hiện tượng vật lí.

    Giũa một đinh sắt thành mạt sắt  \Rightarrow vẫn là sắt nhưng ở dạng vụn nhỏ, không có sự tạo thành chất mới nên là hiện tượng vật lí.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 482 lượt xem
Sắp xếp theo