Cho mCa = 5 g, mCaO = 5,6 g. Kết luận đúng là
nCa > nCaO
Cho mCa = 5 g, mCaO = 5,6 g. Kết luận đúng là
nCa > nCaO
Kết luận nào sau đây đúng?
Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào:
1 mol của bất kì khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau thay đổi nhiệt độ hoặc áp suất thì thể tích khí thay đổi.
Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất của chất khí.
Nếu 2 chất khí khác nhau nhưng ở cùng nhiệt độ và áp suất và có thể tích bằng nhau thì có
Do thể tích hai chất khí bằng nhau và cùng đặt ở cùng 1 điều kiện Hai khí có số mol bằng nhau.
Tính số mol của 19,6 g H2SO4.
Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O2.
Thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là:
VO2 = 22,4 2,25 = 50,4 (lít)
Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2
Áp dụng công thức ta có:
Vậy số mol 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2 lần lượt là 0,375 mol, 0,6 mol, 0,5 mol.
Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.1023 nguyên tử C.
1 mol C chứa 6.1023 nguyên tử C
x mol C chứa 2,4.1023 nguyên tử C
Một mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là
Thể tích của CH4 ở đktc khi biết khối lượng của khí là 0,96 g.
Theo bài ra ta có mCH4 = 0,96 g
Thể tích của khí là:
VCH4 = 0,06.22,4 = 1,344 ml
Tính số mol nguyên tử C trong 44 g CO2.
Áp dụng công thức ta có:
Trong phân tử CO2 có 1 nguyên tử C nC = nCO2 = 1 mol
0,2 mol C2H5OH có khối lượng là
Khối lượng mol của C2H5OH là:
MC2H5OH = 2.12 + 1.6 + 16 = 46 g/mol
mC2H5OH = 46.0,2 = 9,2 g
Thể tích của hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là
Tổng số mol của hỗn hợp khí là:
nX = 0,5 + 0,2 = 0,7 mol
Thể tích của hỗn hợp khí là:
V = 0,7.22,4 = 15,68 (l)
Công thức đúng chuyển đổi giữa thể tích chất khí (đktc) và lượng chất là:
Công thức chuyển đổi giữa thể tích chất khí (đktc) và lượng chất là:
V = n.22,4
Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8 gam lưu huỳnh?
Khối lượng của lưu huỳnh là 8 gam.
Khối lượng mol của lưu huỳnh là 32 g/mol.
Vì số nguyên tử của sắt nhiều gấp 2 lần số nguyên tử của S Số mol sắt nhiều gấp 2 lần số mol S.
Số mol S là: 0,25.2 = 0,5 mol
Khối lượng mol của sắt là: M = 56 g/mol
Khối lượng sắt cần lấy là: m = n.M = 0,5.56 = 28 gam
Cho khối lượng của chất A là m gam; số mol chất A là n mol và khối lượng mol là M gam. Biểu thức nào sau đây biểu thị mối liên hệ giữa đại lượng trên là sai?
Công thức chuyển đổi đúng là: