Luyện tập Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm kết luận đúng

    Cho mCa = 5 g, mCaO = 5,6 g. Kết luận đúng

    Hướng dẫn:

    {\mathrm m}_{\mathrm{Ca}}=5\;\mathrm g\;\Rightarrow{\mathrm n}_{\mathrm{Ca}}=\frac5{40}=0,125\;(\mathrm{mol})

    {\mathrm m}_{\mathrm{CaO}}=5,6\;\mathrm g\;\Rightarrow\frac{5,6}{56}=0,1\;(\mathrm{mol})

    \Rightarrow nCa > nCaO 

  • Câu 2: Nhận biết
    Tìm kết luận đúng

    Kết luận nào sau đây đúng?

    Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào:

    Hướng dẫn:

    1 mol của bất kì khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau \Rightarrow thay đổi nhiệt độ hoặc áp suất thì thể tích khí thay đổi.

    \Rightarrow Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất của chất khí.

  • Câu 3: Nhận biết
    Hai khí có cùng thể tích và được đặt ở cùng một nhiệt độ

    Nếu 2 chất khí khác nhau nhưng ở cùng nhiệt độ và áp suất và có thể tích bằng nhau thì có

    Hướng dẫn:

    Do thể tích hai chất khí bằng nhau và cùng đặt ở cùng 1 điều kiện \Rightarrow Hai khí có số mol bằng nhau.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính số mol của H2SO4

    Tính số mol của 19,6 g H2SO4.

    Hướng dẫn:

     {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4}=\frac{19,6}{98}=0,2\;(\mathrm{mol})

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn

    Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O2.

    Hướng dẫn:

     Thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là:

    VO2 = 22,4 \times 2,25 = 50,4 (lít)

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính số mol của các chất

    Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2

    Hướng dẫn:

    Áp dụng công thức ta có:

    {\mathrm n}_{{\mathrm O}_2}=\frac{{\mathrm m}_{{\mathrm O}_2}}{{\mathrm M}_{{\mathrm O}_2}}=\frac{12}{32}=0,375\;(\mathrm{mol})

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=\frac{{\mathrm m}_{{\mathrm H}_2}}{{\mathrm M}_{{\mathrm H}_2}}=\frac{1,2}2=0,6\;(\mathrm{mol})

    {\mathrm n}_{{\mathrm N}_2}=\frac{{\mathrm m}_{{\mathrm H}_2}}{{\mathrm M}_{{\mathrm H}_2}}=\frac{14}{28}=0,5\;(\mathrm{mol})

    Vậy số mol 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2 lần lượt là 0,375 mol, 0,6 mol, 0,5 mol.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính số mol C

    Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.1023 nguyên tử C.

    Hướng dẫn:

     1 mol C chứa 6.1023 nguyên tử C

    \Rightarrow x mol C chứa  2,4.1023 nguyên tử C

    \Rightarrow\mathrm x\;=\;\frac{1.\;2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\;(\mathrm{mol})

  • Câu 8: Nhận biết
    Thể tích của 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn

    Một mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính thể tích khí CH4

    Thể tích của CH4 ở đktc khi biết khối lượng của khí là 0,96 g.

    Hướng dẫn:

     Theo bài ra ta có mCH4 = 0,96 g 

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm{CH}}_4}=\frac{{\mathrm m}_{{\mathrm{CH}}_4}}{{\mathrm M}_{{\mathrm{CH}}_4}}=\frac{0,96}{16}=0,06\;(\mathrm{mol})

    Thể tích của khí là:

    VCH4 = 0,06.22,4 = 1,344 ml

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính số mol của nguyên tử C

    Tính số mol nguyên tử C trong 44 g CO2.

    Hướng dẫn:

    Áp dụng công thức ta có:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}=\frac{{\mathrm m}_{{\mathrm{CO}}_2}}{{\mathrm M}_{{\mathrm{CO}}_2}}=\frac{44}{44}=1\;(\mathrm{mol})

    Trong phân tử CO2 có 1 nguyên tử C \Rightarrow nC = nCO2 = 1 mol

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính khối lượng chất

    0,2 mol C2H5OH có khối lượng là

    Hướng dẫn:

     Khối lượng mol của C2H5OH là:

    MC2H5OH = 2.12 + 1.6 + 16 = 46 g/mol

    \Rightarrow mC2H5OH = 46.0,2 = 9,2 g

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính thể tích của hỗn hợp khí

    Thể tích của hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là

    Hướng dẫn:

    Tổng số mol của hỗn hợp khí là:

    nX = 0,5 + 0,2 = 0,7 mol

    Thể tích của hỗn hợp khí là:

    V = 0,7.22,4 = 15,68 (l)

  • Câu 13: Nhận biết
    Xác định công thức chuyển đổi đúng

    Công thức đúng chuyển đổi giữa thể tích chất khí (đktc) và lượng chất là:

    Hướng dẫn:

     Công thức chuyển đổi giữa thể tích chất khí (đktc) và lượng chất là:

    V = n.22,4

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Tính khối lượng sắt cần lấy

    Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8 gam lưu huỳnh?

    Hướng dẫn:

    Khối lượng của lưu huỳnh là 8 gam.

    Khối lượng mol của lưu huỳnh là 32 g/mol.

    \Rightarrow{\mathrm n}_{\mathrm S}=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm S}}{{\mathrm M}_{\mathrm S}}=\frac8{32}=0,25\;(\mathrm{mol})

    Vì số nguyên tử của sắt nhiều gấp 2 lần số nguyên tử của S \Rightarrow Số mol sắt nhiều gấp 2 lần số mol S.

    \Rightarrow Số mol S là: 0,25.2 = 0,5 mol

    Khối lượng mol của sắt là: M = 56 g/mol

    \Rightarrow Khối lượng sắt cần lấy là: m = n.M = 0,5.56 = 28 gam

  • Câu 15: Nhận biết
    Tìm biểu thức sai

    Cho khối lượng của chất A là m gam; số mol chất A là n mol và khối lượng mol là M gam. Biểu thức nào sau đây biểu thị mối liên hệ giữa đại lượng trên là sai?

    Hướng dẫn:

     Công thức chuyển đổi đúng là:

    \mathrm m\;=\;\mathrm n.\mathrm M\;

    \Rightarrow\mathrm n\;=\frac{\mathrm m}{\mathrm M}\;;\;\mathrm M=\frac{\mathrm m}{\mathrm n}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 401 lượt xem
Sắp xếp theo