Để xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B có mấy cách?
Để xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ta có 2 cách:
Cách 1: Xác định khối lượng mol của phân tử rồi so sánh.
Cách 2: lập tỉ khối của khí A đối với khí B.
Để xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B có mấy cách?
Để xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ta có 2 cách:
Cách 1: Xác định khối lượng mol của phân tử rồi so sánh.
Cách 2: lập tỉ khối của khí A đối với khí B.
Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B là
Tỉ khối của hỗn hợp chứa N2 và O2 theo tỉ lệ thể tích là 1 : 2 so với không khí là:
Hỗn hợp chứa N2 và O2 theo tỉ lệ về thể tích là 1 : 2.
Gọi số mol của N2 là a mol thì số mol của O2 là 2a mol.
Khối lượng trung bình của hỗn hợp là:
Tỉ khối của hỗn hợp so với không khí là:
Khí A có dA/kk > 1 là khí nào sau đây?
Khí có dA/kk > 1 cần có khối mol > 29.
MH2 = 2 (g/mol) Không thõa mãn
MN2 = 28 (g/mol) Không thõa mãn
MO2 = 32 (g/mol) Thõa mãn
MCO = 28 (g/mol) Không thõa mãn
Cho các khí: CO2, H2O, N2, H2, SO2, N2O. Tính số khí nhẹ hơn không khí.
Các khí nặng hơn không khí có khối lượng mol > 29.
MCO2 = 44 (g/mol) Nặng hơn không khí
MH2O = 18 (g/mol) Nhẹ hơn không khí
MN2 = 28 (g/mol) Nhẹ hơn không khí
MH2 = 2 (g/mol) Nhẹ hơn không khí
MSO2 = 64 (g/mol) Nặng hơn không khí
MN2O = 44 (g/mol) Nặng hơn không khí
Tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của B đối với khí oxi là 0,5. Khối lượng mol của A là
Khối lượng mol của khí B là:
Khối lượng mol của khí A là:
Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao lần?
Ta tính được:
Vậy khí SO2 nặng hơn không khí 2,2 lần.
Khí nào nặng nhất trong các khí sau?
Ta có:
MO2 = 16.2 = 32 (g/mol)
MCO2 = 12 + 16.2 = 44 (g/mol)
MN2 = 14.2 = 28 (g/mol)
MH2 = 2.1 = 2 (g/mol)
Khí CO2 có khối lượng mol lớn nhất nên là khí nặng nhất
Cho khí X có dX/kk = 1,517. Biết trong phân tử của X có 2 nguyên tử nitơ. Khí X là
Theo bài ta ta có: khí X có dX/kk = 1,52
MX = dX/kk.29 = 1,517.29 44 (g/mol)
Mà X có 2 nguyên tử N, kết hợp với đáp án ta có X là N2O
Ở điều kiện tiêu chuẩn, 0,5 lít khí X có khối lượng là 1,25 gam. Tỉ khối của khí X đối với khí hiđro là
Số mol của khí X là:
Khối lượng mol phân tử của khí X là:
Tỉ khối của khí X đối với H2 là
Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí là
Khí A có công thức phân tử dạng RO2, có tỉ khối đối với H2 là 32. Vậy A có công thức hóa học là:
Khí A có tỉ khối so với H2 là 32 nên:
A có công thức phân tử là RO2 M = MR + 2.MO = 64
MR = 64 – 2.16 = 32 (g/mol)
R là nguyên tố S
Vậy công thức phân tử của A là SO2.
Tỉ khối của hỗn hợp khí X chứa 3,36 lít khí H2 và 6,72 lít khí N2 (đều đo ở đktc) so với khí He là:
Số mol của khí H2 là:
Số mol của khí N2 là:
Khối lượng trung bình của hỗn hợp X là:
Khí He có M = 4 (g/mol)
Tỉ khối của X so với He là:
Tỉ khối của đinitơ oxit (N2O) so với không khí là
Khí nào sau đây có thể thu được bằng cách đặt ngược bình (như hình vẽ)?
Điều kiện để khí thu được bằng cách đặt là có phân tử khối nhẹ hơn không khí.
Hay MX < 29
Khí X là H2 (M = 2 g/mol)