Luyện tập Tỉ khối của chất khí

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Các cách xác định A hay B nặng hơn

    Để xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B có mấy cách?

    Hướng dẫn:

    Để xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ta có 2 cách:

    Cách 1: Xác định khối lượng mol của phân tử rồi so sánh.

    Cách 2: lập tỉ khối của khí A đối với khí B. 

  • Câu 2: Nhận biết
    Công thức tính tỉ khối khí A đối với khí B

    Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B là

  • Câu 3: Vận dụng
    Xác định tỉ khối của hỗn hợp khí đối với không khí

    Tỉ khối của hỗn hợp chứa N2 và O2 theo tỉ lệ thể tích là 1 : 2 so với không khí là:

    Hướng dẫn:

     Hỗn hợp chứa N2 và O2 theo tỉ lệ về thể tích là 1 : 2.

    Gọi số mol của N2 là a mol thì số mol của O2 là 2a mol.

    Khối lượng trung bình của hỗn hợp là:

    \overline{\mathrm M}=\frac{{\mathrm n}_{\mathrm N2}.{\mathrm M}_{\mathrm N2}+{\mathrm n}_{\mathrm O2}.{\mathrm M}_{\mathrm O2}}{{\mathrm n}_{{\mathrm N}_2}+{\mathrm n}_{{\mathrm O}_2}}=\frac{\mathrm a.28+2\mathrm a.32}{\mathrm a+23}=30,67

    \Rightarrow Tỉ khối của hỗn hợp so với không khí là:

    {\mathrm d}_{\mathrm{hh}/\mathrm{kk}}=\frac{\overline{\mathrm M}}{{\mathrm M}_{\mathrm{kk}}}=\frac{30,67}{29}=1,057

  • Câu 4: Nhận biết
    Khí A có dA/kk > 1

    Khí A có dA/kk > 1 là khí nào sau đây?

    Hướng dẫn:

     Khí có dA/kk > 1 cần có khối mol > 29.

    MH2 = 2 (g/mol) \Rightarrow Không thõa mãn

    MN2 = 28 (g/mol) \Rightarrow Không thõa mãn

    MO2 = 32 (g/mol) \RightarrowThõa mãn

    MCO = 28 (g/mol) \Rightarrow Không thõa mãn

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính số khí nhẹ hơn không khí

    Cho các khí: CO2, H2O, N2, H2, SO2, N2O. Tính số khí nhẹ hơn không khí.

    Hướng dẫn:

    Các khí nặng hơn không khí có khối lượng mol > 29.

    MCO2 = 44 (g/mol) \Rightarrow Nặng hơn không khí

    MH2O = 18 (g/mol) \Rightarrow Nhẹ hơn không khí

    MN2 = 28 (g/mol) \Rightarrow Nhẹ hơn không khí

    MH2 = 2 (g/mol) \Rightarrow Nhẹ hơn không khí

    MSO2 = 64 (g/mol) \Rightarrow Nặng hơn không khí

    MN2O = 44 (g/mol) \Rightarrow Nặng hơn không khí

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính khối lượng mol chất A

    Tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của B đối với khí oxi là 0,5. Khối lượng mol của A là

    Hướng dẫn:

     Khối lượng mol của khí B là:

    {\mathrm d}_{\mathrm B/{\mathrm O}_2}=\frac{{\mathrm M}_{\mathrm B}}{{\mathrm M}_{{\mathrm O}_2}}=0,5\;\Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm B}=0,5.16.2=16\;(\mathrm g/\mathrm{mol})

    Khối lượng mol của khí A là:

    {\mathrm d}_{\mathrm B/\mathrm A}=\frac{{\mathrm M}_{\mathrm A}}{{\mathrm M}_{\mathrm B}}=2,125\Longrightarrow\;{\mathrm M}_{\mathrm A}=2,125.16\;=\;34\;(\mathrm g/\mathrm{mol})

  • Câu 7: Thông hiểu
    So sánh khí SO2 với không khí

    Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao lần?

    Hướng dẫn:

     Ta tính được:

    {\mathrm d}_{{\mathrm{SO}}_2/\mathrm{kk}}=\frac{{\mathrm M}_{{\mathrm{SO}}_2}}{29}\;=\;\frac{64}{29}\approx 2,2

    Vậy khí SO2 nặng hơn không khí 2,2 lần.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Xác định khí nặng nhất

    Khí nào nặng nhất trong các khí sau?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    MO2 = 16.2 = 32 (g/mol)

    MCO2 = 12 + 16.2 = 44 (g/mol)

    MN2 = 14.2 = 28 (g/mol)

    MH2 = 2.1 = 2 (g/mol)

    \Rightarrow Khí CO2 có khối lượng mol lớn nhất nên là khí nặng nhất

  • Câu 9: Vận dụng
    Xác định chất khí

    Cho khí X có dX/kk = 1,517. Biết trong phân tử của X có 2 nguyên tử nitơ. Khí X là

    Hướng dẫn:

    Theo bài ta ta có: khí X có dX/kk = 1,52

    \Rightarrow MX = dX/kk.29 = 1,517.29 \approx 44 (g/mol)

    Mà X có 2 nguyên tử N, kết hợp với đáp án ta có X là N2O

  • Câu 10: Vận dụng
    Tỉ khối của khí X so với khí H2

    Ở điều kiện tiêu chuẩn, 0,5 lít khí X có khối lượng là 1,25 gam. Tỉ khối của khí X  đối với khí hiđro là

    Hướng dẫn:

     Số mol của khí X là:

    {\mathrm n}_{\mathrm X}=\frac{\mathrm V}{22,4}=\frac{0,5}{22,4}(\mathrm{mol})

    Khối lượng mol phân tử của khí X là:

    {\mathrm M}_{\mathrm X}=\frac{\mathrm m}{\mathrm n}=\frac{1,25}{\displaystyle\frac{0,5}{22,4}}=56\;(\mathrm g/\mathrm{mol})

    \Rightarrow Tỉ khối của khí X đối với H2

    {\mathrm d}_{\mathrm X/{\mathrm H}_2}=\frac{56}2=28

  • Câu 11: Nhận biết
    Công thức tính tỉ khối của khí A so với không khí

    Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí là

  • Câu 12: Vận dụng
    Xác định công thức hóa học của A

    Khí A có công thức phân tử dạng RO2, có tỉ khối đối với H2 là 32. Vậy A có công thức hóa học là:

    Hướng dẫn:

    Khí A có tỉ khối so với H2 là 32 nên:

    {\mathrm d}_{\mathrm A/{\mathrm H}_2}=\frac{{\mathrm M}_{\mathrm A}}{{\mathrm M}_{{\mathrm H}_2}}\Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm A}={\mathrm d}_{\mathrm A/{\mathrm H}_2}.{\mathrm M}_{{\mathrm H}_2}=32.2\;=\;64\;(\mathrm g/\mathrm{mol})

    A có công thức phân tử là RO2 \Rightarrow M = MR + 2.MO = 64

    \Rightarrow MR = 64 – 2.16 = 32 (g/mol)

    \Rightarrow R là nguyên tố S

    Vậy công thức phân tử của A là SO2.

  • Câu 13: Vận dụng cao
    Tỉ khối của hỗn hợp khí so với khí He

    Tỉ khối của hỗn hợp khí X chứa 3,36 lít khí H2 và 6,72 lít khí N2 (đều đo ở đktc) so với khí He là:

    Hướng dẫn:

     Số mol của khí H2 là:

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=\frac{\mathrm V}{22,4}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\;\mathrm{mol}

    Số mol của khí N2 là:

    {\mathrm n}_{{\mathrm N}_2}=\frac{\mathrm V}{22,4}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow Khối lượng trung bình của hỗn hợp X là:

    {\overline{\mathrm M}}_{\mathrm X}=\frac{2.0,15+28.0,3}{0,15+0,3}=19,33

    Khí He có M = 4 (g/mol)

    \Rightarrow Tỉ khối của X so với He là:

    {\mathrm d}_{\mathrm X/\mathrm{He}}=\frac{19,33}4=4,83

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tỉ khối của khí N2O so với không khí

    Tỉ khối của đinitơ oxit (N2O) so với không khí là

    Hướng dẫn:

     {\mathrm d}_{{\mathrm N}_2\mathrm O}=\frac{{\mathrm M}_{{\mathrm N}_2\mathrm O}}{29}=\frac{44}{29}\approx1,517

  • Câu 15: Nhận biết
    Khí có thể thu bằng cách đặt ngược bình

    Khí nào sau đây có thể thu được bằng cách đặt ngược bình (như hình vẽ)?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện để khí thu được bằng cách đặt là có phân tử khối nhẹ hơn không khí. 

    Hay MX < 29

    \Rightarrow Khí X là H2 (M = 2 g/mol) 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 344 lượt xem
Sắp xếp theo