Luyện tập Tính theo công thức hóa học

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Xác định công thức hóa học của oxit

    Oxit chứa 20% oxi về khối lượng và trong oxit nguyên tố R có hoá trị II. Oxit có công thức hoá học là:

    Hướng dẫn:

    Áp dụng quy tắc hóa trị ta có công thức hóa học của oxit là: RO

    Theo bài ra ta có: %mO = 20%

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm O}=\frac{{\mathrm M}_{\mathrm O}.100\%}{{\mathrm M}_{\mathrm{RO}}}=\frac{16.100\%}{16+\mathrm R}=20\%

    \Rightarrow\mathrm R\;=\;64\;(\mathrm g/\mathrm{mol}) 

    Vậy nguyên tố R là Cu, công thức hóa học của oxit là CuO

  • Câu 2: Nhận biết
    Tìm phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây là không đúng?

    Hướng dẫn:

     Khối lượng của một phân tử NaBr là 103 (g/mol).

  • Câu 3: Nhận biết
    Tính số nguyên tử H có trong hợp chất

    Cho C2H5COOCH3. Số nguyên tử H có trong hợp chất

    Hướng dẫn:

     Số nguyên tử H có trong hợp chất là 8.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Xác định công thức hóa học của hợp chất

    Trong 1 mol hợp chất X có chứa 27 gam nguyên tử Al và 106,5 gam nguyên tử Cl. Công thức hóa học của hợp chất X là

    1. AlCl3.
    2. Al3Cl2.
    3. AlCl.
    4. AlCl2.
    Đáp án là:

    Trong 1 mol hợp chất X có chứa 27 gam nguyên tử Al và 106,5 gam nguyên tử Cl. Công thức hóa học của hợp chất X là

    1. AlCl3.
    2. Al3Cl2.
    3. AlCl.
    4. AlCl2.

     Số mol nguyên tử Al có trong 1 mol hợp chất X là:

    n_{Al}=\frac{27}{27}=\;1\;(\mathrm{mol})

    Số mol nguyên tử Cl có trong 1 mol hợp chất X là:

    {\mathrm n}_{\mathrm{Cl}}=\frac{106,5}{35,5}=3\;(\mathrm{mol})

  • Câu 5: Vận dụng cao
    Tìm phân bón có lượng nguyên tố N cao nhất

    Một cửa hàng có bán một số loại phân đạm có công thức hóa học sau: ure: CO(NH2)2; amoni sunfat: (NH4)2SO4; amoni nitrat: NH4NO3; canxi nitrat: Ca(NO3)2. Bác nông dân không biết phải mua loại phân đạm nào có hàm lượng nguyên tố N cao nhất để bón cho ruộng. Em hãy giúp bác nông dân lựa chọn.

    Hướng dẫn:

    - Đối với ure: CO(NH2)2

    MCO(NH2)2 = 12 + 16 + (14 + 2).2 = 60 (g/mol)

    \Rightarrow Phần trăm khối lượng của N trong CO(NH2)2 là:

    \%\mathrm N\;=\;\frac{2.{\mathrm M}_{\mathrm N}.100\%}{{\mathrm M}_{\mathrm{CO}({\mathrm{NH}}_2)_2}}=\;\frac{2.14.100\%}{60}=46,67\%

    - Đối với phân amoni sunfat: (NH4)2SO4:

     M(NH4)2SO4 = (14 + 4).2 + 32 + 16.4 = 132 (g/mol)

    \Rightarrow Phần trăm khối lượng của N trong (NH4)2SO4 là:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm N}=\frac{2.{\mathrm M}_{\mathrm N}.100\%}{{\mathrm M}_{(\mathrm{NH}4)2\mathrm{SO}4}}=\frac{2.14.100\%}{132}=21,21\%

     - Đối với phân amoni nitrat: NH4NO3

    MNH4NO3 = 14 + 4 + 14 + 16.3 = 80 (g/mol)

    \;\%{\mathrm m}_{\mathrm N}=\frac{2.{\mathrm M}_{\mathrm N}.100\%}{{\mathrm M}_{\mathrm{NH}4\mathrm{NO}3}}=\frac{2.14.100\%}{80}=35\%

    -  canxi nitrat: Ca(NO3)2

    MCa(NO3)2 = 40 + (14 + 16.3).2 = 164 (g/mol)

    \;\%{\mathrm m}_{\mathrm N}=\frac{2.{\mathrm M}_{\mathrm N}.100\%}{{\mathrm M}_{\mathrm{Ca}(\mathrm{NO}3)2}}=\frac{2.14.100\%}{164}=17,07\%

    Vậy phân có hàm lượng nguyên tố N cao nhất là ure: CO(NH2)2

  • Câu 6: Nhận biết
    Tính số mol của Al2O3

    Tính số mol của Al2O3, biết số mol Al có trong hợp chất là 0,6 mol.

    Hướng dẫn:

     Trong hợp chất Al2O3 có 2 nguyên tử Al

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3}=\frac12.{\mathrm n}_{\mathrm{Al}}=\frac12.0,6=0,3\;(\mathrm{mol})

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tỉ số về số mol của các nguyên tố có trong C3H6O2

    Tỉ số về số mol của các nguyên tố có trong C3H6O2.

    Hướng dẫn:

     Trong 1 mol C3H6Ocó 3 mol C, 6 mol H và 2 mol O.

    Vậy tỉ lệ về số mol của các nguyên tử nguyên tố là 3 : 6 : 2.

  • Câu 8: Nhận biết
    Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon

    Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của C, biết trong 1 mol NaHCO3 có 1 mol Na, 1 mol C và 3 mol O, 1 mol H.

    Hướng dẫn:

    Khối lượng mol của NaHCO3 là: MNaHCO3 = 23 + 1 + 12 + 16\times 3 = 84 (g/mol)

    Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố C là:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm C}=\frac{12\times100\%}{84}=14,28\%

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố

    Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất Ca(OH)2

    Hướng dẫn:

    Trong 1 mol Ca(OH)2 có: 1 mol nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H

    \Rightarrow Khối lượng của Ca là: 1.40 = 40 gam

    Khối lượng của O là: 2.16 = 32 gam

    Khối lượng của H là: 2.1 = 2 gam

    \Rightarrow Tỉ số khối lượng giữa các nguyên tố là: 40 : 32 : 2 = 20 : 16 : 1

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính khối lượng của Fe trong Fe3O4

    Tính khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4

    Hướng dẫn:

     Số mol của Fe3O4 là:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{Fe}}_3{\mathrm O}_4}=\frac{92,8}{232}=0,4\;(\mathrm{mol})

    Trong hợp chất Fe3O4 có 3 nguyên tử Fe nên:

    nFe = 0,4.3 = 1,2 (mol)

    Khối lượng của sắt trong hợp chất là:

    mFe = 1,2.56 = 672 (g)

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tìm khẳng định đúng

    Axit sunfuric có công thức hóa học là H2SO4. Khẳng định nào dưới đây là đúng về số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 mol axit sunfuric?

    Hướng dẫn:

     Trong 1 mol axit sunfuric H2SO4 có chứa 2 mol nguyên tử H, 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O.

  • Câu 12: Nhận biết
    Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố

    Để tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố khi biết công thức hóa học của hợp chất, bước nào dưới đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Để tính phần trăm theo khối lượng các nguyên tố khi biết công thức hóa học của hợp chất, bước cần thực hiện bao gồm:

    - Cần tính khối lượng mol của hợp chất.

    - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.

    - Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố.

  • Câu 13: Vận dụng
    Xác định công thức hóa học của hợp chất X

    Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 342 g/mol, thành phần phần trăm khối lượng của C là 42,11%; của O là 51,46%; còn lại là của H. Công thức hóa học của X là

    1. C12H22O11.
    2. C12H22O6.
    3. C6H12O6.
    4. C6H10O5.
    Đáp án là:

    Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 342 g/mol, thành phần phần trăm khối lượng của C là 42,11%; của O là 51,46%; còn lại là của H. Công thức hóa học của X là

    1. C12H22O11.
    2. C12H22O6.
    3. C6H12O6.
    4. C6H10O5.

    Khối lượng của C trong 1 mol hợp chất là:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm C}=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm C}.100\%}{342}=42,11\%\;\Rightarrow\mathrm{mC}\;=\;144\;(\mathrm g)

    \Rightarrow Số nguyên tử C trong 1 mol hợp chất là:

    \mathrm{Số}\;\mathrm C\;=\;\frac{144}{12}=12\;(\mathrm{nguyên}\;\mathrm{tử})

    Khối lượng của O trong 1 mol hợp chất là: 

    \%{\mathrm m}_{\mathrm O}\;=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm O}.100\%}{342}=51,46\%\Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm O}\;=\;176\;(\mathrm g)

    \Rightarrow Số nguyên tử O trong 1 mol hợp chất là:

    \mathrm{Số}\;\mathrm O\;=\;\frac{176}{16}=11\;(\mathrm{nguyên}\;\mathrm{tử})

    Khối lượng H trong 1 mol hợp chất là:

    mH = 342 - 144 - 176 = 22 (g)

    \Rightarrow Số nguyên tử H trong 1 mol hợp chất là: 22 nguyên tử

    Vậy công thức hóa học của hợp chất là: C12H22O11.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong hợp chất

    Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong Fe2O3 là:

    Hướng dẫn:

     Khối lượng mol của Fe2O3 là: MFe2O3 = 56\times2 + 16\times3 = 160 (g/mol)

    Thành phần phần trăm theo khối lượng của oxi trong hợp chất là:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm O}=\frac{16\times3\times100\%}{160}=30\%

  • Câu 15: Vận dụng
    Quặng có hàm lượng sắt cao nhất

    Quặng nào sau đây có hàm lượng sắt cao nhất:

    Hướng dẫn:

    Hàm lượng %Fe trong các quặng:

    Manhetit (Fe3O4):

    \%Fe=\frac{56.3}{56.3+16.4}.100\%=72,41\%

    Hemantit đỏ (Fe2O3):

    \%Fe=\frac{56.2}{56.2+16.3}.100\%=70\%

    Pirit sắt (FeS2):

    \%Fe=\frac{56}{56+32.2}.100\%=46,67\%

    Xederit (FeCO3)

    \%Fe=\frac{56}{56+\;12+16.3}.100\%=48,27\%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 392 lượt xem
Sắp xếp theo