Cho phương trình hóa học:
CaCO3 → CO2 + H2O
Để điều chế 2,24 lít CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là
Số mol của CO2 là:
Theo phương trình hóa học ta có:
Để điều chế 1 mol CO2 cần 1 mol CaCO3
Vậy, Để điều chế 0,1 mol CO2 cần 0,1 mol CaCO3
Cho phương trình hóa học:
CaCO3 → CO2 + H2O
Để điều chế 2,24 lít CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là
Số mol của CO2 là:
Theo phương trình hóa học ta có:
Để điều chế 1 mol CO2 cần 1 mol CaCO3
Vậy, Để điều chế 0,1 mol CO2 cần 0,1 mol CaCO3
Biết rằng 3,9 gam một kim loại R (có hóa trị I) tác dụng vừ đủ với 1,12 lít khí clo (ở đktc) theo phản ứng:
2R + Cl2 2RCl
Xác định kim loại R.
Phương trình hóa học:
2R + Cl2 2RCl
Theo phương trình hóa học ta có:
1 mol Cl2 phản ứng cần 2 mol kim loại R.
Vậy 0,05 mol Cl2 phản ứng cần 0,1 mol kim loại R.
Vậy khối lượng mol của R là:
Vậy R là kali.
Đốt khí hi đro trong khí oxi người ta nhận thấy cứ 2 thể tích khí hi đro kết hợp với 1 thể tích khí oxi tạo thành nước. Công thức hóa học đơn giản của nước là:
Vì 2 thể tích khí hiđro kết hợp với 1 thể tích khí oxi có nghĩa là:
VH2 = 2.VO2 hay nH2 = 2nO2
Vậy 2 phân tử H2 kết hợp với 1 phân tử O2.
Vậy công thức đơn giản của nước là H2O.
Cho 8,45 g Zn tác dụng với 5,376 lít khí clo (đktc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư?
Số mol của Zn:
Số mol khí Cl2:
Phương trình hóa học:
Zn + Cl2 ZnCl2
Theo phương trình hóa học ta có:
1 mol Zn phản ứng cần 1 mol Cl2.
Vậy: 0,13 mol Zn phản ứng cần 0,13 mol Cl2.
Mà nCl2 ban đầu = 0,24 mol > 0,13 mol
Vậy sau phản ứng clo dư.
Cho 13,7 g bari tác dụng với 3,2 g oxi thu được hợp chất oxit BaO. Tính khối lượng oxi sau phản ứng.
Trước phản ứng:
Số mol Ba là:
Số mol oxi là:
Phương trình hóa học:
2Ba + O2 2BaO
Theo phương trình hóa học ta có:
2 mol Ba phản ứng với 1 mol oxi.
Vậy: 0,1 mol Ba phản ứng với 0,05 mol oxi.
Số mol oxi dư sau phản ứng là:
nO2 sau phản ứng = nO2 ban đầu - nO2 phản ứng
nO2 sau phản ứng = 0,1 - 0,05 = 0,05 (mol)
Vậy khối lượng của oxi sau phản ứng:
mO2 = nO2.MO2 = 32.0,05 = 1,6 (gam)
Nhiệt phân 2,45 g KClO3 thu được O2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho O2 vừa thu được tác dụng với Zn thì được chất rắn. Tính khối lượng chất rắn.
Số mol của KClO3 thu được là:
Phương trình hóa học nhiệt phân KClO3:
2KClO3 2KCl + 3O2 (1)
Theo phương trình hóa học (1) ta có:
2 mol KClO3 phản ứng, thu được 3 mol O2.
Vậy: 0,02 mol KClO3 phản ứng thu được 0,03 mol O2.
Phương trình hóa học Zn tác dụng với khí oxi vừa thu được:
2Zn + O2 2ZnO (2)
Theo phương trình hóa học (2) ta có:
1 mol O2 phản ứng thu được 2 mol ZnO.
Vạy: 0,03 mol O2 phản ứng thu được 0,06 mol ZnO.
Khối lượng chất rắn (ZnO) thu được sau phản ứng:
mZnO = nZnO.MZnO = 0,06.81 = 4,86 (g)
Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về tính toán theo phương trình hóa học?
Sơ đồ phản ứng chưa biểu thị được tỉ lệ phản ứng giữa các chất trong phương trình nên sẽ cho kết quả sai khi tính toán theo phương trình hóa học.
Cho phương trình hóa học:
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
Để thu được 4,16 g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl?
Số mol của BaCl2:
Theo phương trình hóa học ta có:
Để thu được 1 mol BaCl2 cần 2 mol HCl.
Vậy: Để thu được 0,02 mol BaCl2 cần 0,04 mol HCl.
Cho cacbon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đi oxit. Nếu muốn đốt cháy 10 mol CO thì cần dùng bao nhiêu mol O2 để sau phản ứng người ta chỉ thu được một chất khí duy nhất.
Phương trình hóa học của phản ứng:
2CO + O2 2CO2
Theo phương trình hóa học ta có:
Đốt cháy 2 mol CO cần 1 mol O2.
Vậy: Đốt cháy 10 mol CO cần 5 mol O2
Cho 98 g H2SO4 loãng 20% phản ứng với thanh nhôm, thấy có khí hiđro bay lên. Tính thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Khối lượng của H2SO4 là:
mH2SO4 = 20%.98 = 19,6 gam
Số mol của H2SO4 là:
Phản ứng hóa học:
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
Theo phương trình hóa học ta có:
3 mol H2SO4 phản ứng, tạo thành 3 mol H2
Vậy: 0,2 mol H2SO4 phản ứng, tạo thành 0,1 mol H2.
Thể tích khí hi đro bay lên ở điều kiện tiêu chuẩn là:
VH2 = 22,4.0,2 = 4,48 (l)
Cho V lít khí hiđro (đktc) đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32 gam kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ. Giá trị của V là:
Số mol đồng thu được là:
Phương trình hóa học:
H2 + CuO Cu + H2O
Theo phương trình hóa học ta có:
Để thu được 1 mol đồng cần 1 mol H2 phản ứng
Vậy: Để thu được 0,1 mol đồng cần 0,1 mol H2 phản ứng.
Thể tích khí H2 cần dùng là:
VH2 = V = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
Cho phương trình phản ứng sau:
2Mg + O2 2MgO
Nếu có 0,2 mol MgO sinh ra sau phản ứng thì số mol O2 đã tham gia phản ứng là bao nhiêu mol?
Theo phương trình hóa học ta có:
Để thu được 2 mol MgO, cần 1 mol O2 tham gia phản ứng.
Vậy: Để thu được 0,2 mol MgO, cần 0,1 mol O2 tham gia phản ứng
Khi tính toán theo phương trình hóa học, cần thực hiện mấy bước cơ bản?
Các bước tiến hành: Gồm 4 bước
Bước 1: Viết phương trình hóa học.
Bước 2: Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất.
Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.
Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n . M) hoặc thể tích khí ở đktc (V = 22,4.n).
Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric loãng thu được bao nhiêu ml khí H2?
Số mol Fe tham gia phản ứng là:
Phương trình hóa học:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Theo phương trình hóa học ta có:
1 mol Fe phản ứn thu được 1 mol H2.
Vậy: 0,1 mol Fe phản ứng thu được 0,1 mol H2.
Thể tích khí H2 thu được là:
VH2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l) = 2240 (ml)
Tron phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:
2KClO3 2KCl + 3O2
(rắn) (rắn) (khí)
Nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được bao nhiêu mol chất rắn và khí?
Chất rắn và khí thu được sau phản ứng lần lượt là KCl và 3O2.
Theo phương trình phản ứng ta có:
2 mol KClO3 phản ứng thu được 2 mol KCl và 3 mol O2.
Vậy: 0,1 mol KClO3 phản ứng thu được 0,1 mol KCl và 0,15 mol O2.