Ôn tập Bài luyện tập 4

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Xác định tên của X

    Tỉ khối hơi của khí XH3 đối với khí hiđro sunfua (H2S) bằng 0,5. Tên của nguyên tố X là:

    Hướng dẫn:

     Theo bài ra ta có:

    Tỉ khối hơi của khí XH3 đối với khí hiđro sunfua (H2S) bằng 0,5.

    \Rightarrow{\mathrm d}_{{\mathrm{XH}}_3/{\mathrm H}_2\mathrm S}=\frac{\mathrm X+3}{34}=0,5

    \Rightarrow\mathrm X\;=17

    Vậy X là nitơ (N)

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tìm kết luận đúng

    Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về khí clo và khí metan?

    Hướng dẫn:

     MCl2 = 71 (g/mol); MCH4 = 16 (g/mol)

    \Rightarrow Khí clo nặng hơn khí metan.

    Tỉ khối của khí clo đối với khí metan là:

    {\mathrm d}_{{\mathrm{Cl}}_2/{\mathrm{CH}}_4}=\frac{{\mathrm M}_{{\mathrm{Cl}}_2}}{{\mathrm M}_{{\mathrm{CH}}_4}}=\frac{71}{16}=4,4375

    Vậy kết luận đúng là khí clo nặng hơn 4,4375 lần khí metan.

  • Câu 3: Nhận biết
    Tìm kết luận đúng

    Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở

    Hướng dẫn:

    Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính thể tích khí

    Cho 1,6 g lưu huỳnh cháy trong không khí, thu được khí có khả năng làm mất màu cánh hoa hồng. Tính thể tích khí đó ở đktc.

    Hướng dẫn:

    {\mathrm n}_{\mathrm S}=\frac{1,6}{32}=0,05\;(\mathrm{mol})

    Lưu huỳnh khi cháy trong không khí tác dụng với khí oxi, thu được khí làm mất màu cánh hoa hồng là khí lưu huỳnh đioxit (SO2).

    Phản ứng hóa học:

    S + O2 ightarrow SO2

    Theo phương trình hóa học ta có:

    nS = nSO2 = 0,05 mol

    Thể tích khí SO2 thu được là:

    VSO2 = 0,05.22,4 = 1,12 (lít)

  • Câu 5: Nhận biết
    Số nguyên tử trong 1 mol Al

    Một mol nguyên tử nhôm có chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm?

    Hướng dẫn:

    1 mol chất bất kì chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

  • Câu 6: Vận dụng
    Xác định công thức hợp chất A

    Hợp chất A có khối lượng mol là 94, có thành phần các nguyên tố là: 82,98% K, còn lại là oxi. Công thức hóa học của hợp chất A là:

    Hướng dẫn:

     Khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất là:

    mK = 82,98%.94 = 78 (gam)

    mO = (100 - 82,98%).94 = 16 (gam)

    \Rightarrow{\mathrm n}_{\mathrm K}=\frac{78}{39}=2\;(\mathrm{mol})

    {\mathrm n}_{\mathrm O}=\frac{16}{16}=1\;(\mathrm{mol})

    Vậy công thức hóa học của hợp chất A là K2O.

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Xác định giá trị của a

    Một hợp chất X có dạng Na2CO3.aH2O trong đó oxi chiếm 72,72% theo khối lượng. Giá trị của a cần tìm là:

    Hướng dẫn:

    Khối lượng mol của X là: 

    MX = 23.2 + 12 + 16.3 + a.(2.1 + 16) = 106 + 18.a

    Ta có: oxi chiếm 72,72% về khối lượng của hợp chất nên:

    Số nguyên tử oxi trong X là: 3 + a (nguyên tử)

    \%{\mathrm m}_{\mathrm O}=\frac{(16.3\;+\;16.\mathrm a).100\%}{106+18.\mathrm a}=72,72\%

    \Rightarrow a = 10 

  • Câu 8: Nhận biết
    Thể tích của khí oxi ở điều kiện chuẩn

    Thể tích của 0,1 mol khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:

    Hướng dẫn:

     Ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.

  • Câu 9: Nhận biết
    Tìm phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

     Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó.

  • Câu 10: Nhận biết
    Ý nghĩa của dX/H2 = 0,12

    Cho dH2/X = 0,07 nghĩa là gì?

    Hướng dẫn:

     Ta có dH2/X = 0,071 <1 \Rightarrow H2 nhẹ hơn X 0,071 lần.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính số nguyên tử Fe

    Số nguyên tử có trong 1,8 mol Fe là

    Hướng dẫn:

    1 mol nguyên tử sắt chứa 6.1023 nguyên tử

    1,8 mol nguyên tử sắt chứa 1,8.6.1023 = 10,8.1023 nguyên tử

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính khối lượng nước

    Khối lượng nước mà trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 20 gam NaOH là

    Hướng dẫn:

    Số mol của NaOH là:

    {\mathrm n}_{\mathrm{NaOH}}=\frac{20}{40}=0,5\;(\mathrm{mol})

    Để số phân tử nước bằng số mol NaOH thì: nH2O = nNaOH = 0,5 (mol)

    \Rightarrow mH2O = 0,5.18 = 9 gam

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tính số mol Cl2

    Tính số mol phân tử Cl2 có trong 7,1 gam Cl2.

    Hướng dẫn:

     Số mol phân tử Cl2:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{Cl}}_2}=\frac{7,1}{71}=0,1\;(\mathrm{mol})

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính số mol của các nguyên tử

    Số mol tương ứng của 4,8 gam C; 8 gam O; 0,56 gam Fe là

    Hướng dẫn:

     {\mathrm n}_{\mathrm C}=\frac{4,8}{12}=0,4\;(\mathrm{mol})

    {\mathrm n}_{\mathrm O}=\frac8{16}=0,5\;(\mathrm{mol})

    {\mathrm n}_{\mathrm{Fe}}=\frac{0,56}{56}=0,01\;(\mathrm{mol})

  • Câu 15: Vận dụng
    Xác định giá trị của V

    Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí C2H2 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là

    Hướng dẫn:

    Số mol khí C2H2 phản ứng là:

    {\mathrm n}_{\mathrm C2\mathrm H2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học của phản ứng:

    2C2H2 + 3O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2CO2 + 2H2O

    Theo phương trình hóa học ta có:

    {\mathrm n}_{{\mathrm O}_2}=\frac{3.{\mathrm n}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_2}}2=\frac{3.0,05}2=0,075\;(\mathrm{mol})

    Thể tích khí oxi cần dùng là:

    VO2 = 0,075.22,4 = 1,68 (lít)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 132 lượt xem
Sắp xếp theo