Tỉ khối hơi của khí XH3 đối với khí hiđro sunfua (H2S) bằng 0,5. Tên của nguyên tố X là:
Theo bài ra ta có:
Tỉ khối hơi của khí XH3 đối với khí hiđro sunfua (H2S) bằng 0,5.
Vậy X là nitơ (N)
Tỉ khối hơi của khí XH3 đối với khí hiđro sunfua (H2S) bằng 0,5. Tên của nguyên tố X là:
Theo bài ra ta có:
Tỉ khối hơi của khí XH3 đối với khí hiđro sunfua (H2S) bằng 0,5.
Vậy X là nitơ (N)
Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về khí clo và khí metan?
MCl2 = 71 (g/mol); MCH4 = 16 (g/mol)
Khí clo nặng hơn khí metan.
Tỉ khối của khí clo đối với khí metan là:
Vậy kết luận đúng là khí clo nặng hơn 4,4375 lần khí metan.
Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở
Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Cho 1,6 g lưu huỳnh cháy trong không khí, thu được khí có khả năng làm mất màu cánh hoa hồng. Tính thể tích khí đó ở đktc.
Lưu huỳnh khi cháy trong không khí tác dụng với khí oxi, thu được khí làm mất màu cánh hoa hồng là khí lưu huỳnh đioxit (SO2).
Phản ứng hóa học:
S + O2 SO2
Theo phương trình hóa học ta có:
nS = nSO2 = 0,05 mol
Thể tích khí SO2 thu được là:
VSO2 = 0,05.22,4 = 1,12 (lít)
Một mol nguyên tử nhôm có chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm?
1 mol chất bất kì chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Hợp chất A có khối lượng mol là 94, có thành phần các nguyên tố là: 82,98% K, còn lại là oxi. Công thức hóa học của hợp chất A là:
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất là:
mK = 82,98%.94 = 78 (gam)
mO = (100 - 82,98%).94 = 16 (gam)
Vậy công thức hóa học của hợp chất A là K2O.
Một hợp chất X có dạng Na2CO3.aH2O trong đó oxi chiếm 72,72% theo khối lượng. Giá trị của a cần tìm là:
Khối lượng mol của X là:
MX = 23.2 + 12 + 16.3 + a.(2.1 + 16) = 106 + 18.a
Ta có: oxi chiếm 72,72% về khối lượng của hợp chất nên:
Số nguyên tử oxi trong X là: 3 + a (nguyên tử)
a = 10
Thể tích của 0,1 mol khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
Ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó.
Cho dH2/X = 0,07 nghĩa là gì?
Ta có dH2/X = 0,071 <1 H2 nhẹ hơn X 0,071 lần.
Số nguyên tử có trong 1,8 mol Fe là
1 mol nguyên tử sắt chứa 6.1023 nguyên tử
1,8 mol nguyên tử sắt chứa 1,8.6.1023 = 10,8.1023 nguyên tử
Khối lượng nước mà trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 20 gam NaOH là
Số mol của NaOH là:
Để số phân tử nước bằng số mol NaOH thì: nH2O = nNaOH = 0,5 (mol)
mH2O = 0,5.18 = 9 gam
Tính số mol phân tử Cl2 có trong 7,1 gam Cl2.
Số mol phân tử Cl2:
Số mol tương ứng của 4,8 gam C; 8 gam O; 0,56 gam Fe là
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí C2H2 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là
Số mol khí C2H2 phản ứng là:
Phương trình hóa học của phản ứng:
2C2H2 + 3O2 2CO2 + 2H2O
Theo phương trình hóa học ta có:
Thể tích khí oxi cần dùng là:
VO2 = 0,075.22,4 = 1,68 (lít)