Oxit nào sau đây là oxit axit?
Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit
Oxit axit là CO2.
Oxit nào sau đây là oxit axit?
Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit
Oxit axit là CO2.
Bazơ tương ứng của MgO là
Bazơ tương ứng của MgO là Mg(OH)2.
Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó một nguyên tố là oxi.
Dãy chỉ gồm các oxit là: MgO; CaO; CuO; FeO.
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Fe trong khí O2 cần vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc) tạo thành một oxit sắt. Công thức phân tử của oxit đó là công thức nào sau đây?
Goi công thức phân tử của oxit sắt là FexOy:
nFe = 16,8 : 56 = 0,3 mol
Số mol của nguyên tử oxi trong oxit là
nO = 0,2.2 = 0,4 (mol)
x : y = nFe : nO = 0,3 : 0,4 = 3 : 4
Vậy công thức phân tử của oxit sắt là: Fe3O4
Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một loại quặng sắt (thành phần chính là Fe2O3). Khi phân tích một mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8 g sắt. Trong mẫu quặng trên, khối lượng sắt (III) oxit Fe2O3 ứng với hàm lượng sắt nói trên là
Số mol sắt có trong quặng là:
Ta có:
1 mol Fe2O3 chứa 2 mol Fe
Vậy: x mol Fe2O3 chứa 0,05 mol Fe
mFe2O3 = 0,025.260 = 4 (g)
Tỷ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7:20. Công thức của oxit là
Gọi công thức của oxit là NxOy:
Theo bài ra ta có tỷ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong oxit là 7:20, nên:
Vậy công thức của oxit là N2O5.
Hợp chất nào sau đây không phải là oxit?
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Vậy hợp chất không phải là oxit là CuS.
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxit ba zơ?
Oxit ba zơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
Dãy chỉ gồm oxit bazơ là: K2O, CaO, CuO, BaO
Đốt cháy 13,64 gam photpho trong khí oxi thu được 31,24 gam hợp chất. Tên gọi của hợp chất thu được là
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mP + moxi = moxit
moxi = moxit – mP
= 31,24 – 13,64 = 17,6 gam
nO2 = 0,55 mol
Gọi công thức hóa học của oxit là PxOy.
Ta có:
Vậy công thức của oxit là P2O5 có tên gọi là điphotpho pentaoxit.
Công thức của crom(VI) oxit là
Crom có hóa trị VI, oxi có hóa trị II trong hợp chất.
Gọi công thức oxit là CrxOy. Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
x.VI = y.II
Vậy công thức hóa học của oxit là CrO3.
Xác định số công thức hóa học của oxit viết sai: CaO, CuO, NaO, SO2, CO3.
Các công thức hóa học viêt sai là: NaO và CO.
Áp dụng quy tắc hóa trị:
Ca có hóa trị II Công thức hóa học CaO là đúng.
Cu có hóa trị I và II Công thức hóa học CaO là đúng.
Hóa trị của Na là I Công thức hóa học đúng là Na2O.
Hóa trị của C là II và IV Công thức hóa học đúng là CO hoặc CO2.
Cách đọc tên oxit nào sau đây là đúng?
Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit
- CaO tên đúng là: Canxi oxit.
Nếu kim loại có nhiều hóa trị: Tên kim loại (kèm hóa trị) + oxit.
- CuO tên đúng là: Đồng (II) oxit.
- FeO tên đúng là: Sắt (III) oxit.
Nếu phi kim có nhiều hóa trị:
Tên phi kim + oxit
(có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) (Có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
- CO tên đúng là: Cacbon monoxit hay tên thường gọi là cacbon oxit.
Cho oxit của kim loại R hóa trị IV, trong đó R chiếm 46,67% theo khối lượng. Công thức của oxit đó là:
Áp dụng quy tắc hóa trị Công thức chung của oxit là RO2.
Theo bài ra ta có R chiếm 46,7% về khối lượng nên:
MR = 28 (silic: Si)
Tên gọi của P2O5 là
Với oxit axit của phi kim có nhiều hóa trị:
Tên phi kim + oxit
(có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) (Có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
Tên gọi của P2O5 là điphotpho pentaoxit.
Axit tương ứng của CO2 là
Axit tương ứng của CO2 là H2CO3.