Luyện tập Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Phương trình không dùng điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm

    Phương trình không dùng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là

    Hướng dẫn:

     Điều chế oxi từ nước khá phức tạp nên người ta không dùng điều chế trong phòng thí nghiệm.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính số phản ứng phân hủy

    Cho các phản ứng hóa học sau:

    1) 2H2 + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2H2O

    2) CuO + H2 → Cu + H2O

    3) 2KNO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2KNO2 + O2

    4) 4P + 5O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2P2O5

    5) 2Fe(OH)3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Fe2O3 + 3H2O

    6) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    7) CaO + CO2 → CaCO3

    Số phản ứng phân hủy và số phản ứng hóa hợp lần lượt là

    Hướng dẫn:

     Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất phản ứng sinh ra hai hay nhiều chất mới.

    \Rightarrow Các phản ứng phân hủy là: 3), 5).

    Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.

    \Rightarrow Các phản ứng hóa hợp là:1), 4), 7).

  • Câu 3: Nhận biết
    Hiện tượng hóa học

    Nung nóng thuốc tím trong ống nghiệm, sau đó đưa tàn đỏ que diêm vào miệng ống nghiệm thì thấy

    Hướng dẫn:

     Khi đun nóng thuốc tím, sinh ra khí oxi, khí oxi làm tàn đỏ bùng cháy:

    2KMnO4 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} K2MnO4 + MnO2 + O2

  • Câu 4: Nhận biết
    Tính tổng hệ số các chất sản phẩm

    Cho phản ứng: 2KMnO4 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} K2MnO4 + MnO2 + O2

    Tổng hệ số sản phẩm là

    Hướng dẫn:

    Các chất sản phẩm của phản ứng là:  K2MnO4; MnO2; O2

    Vậy tổng hệ số các chất sản phẩm là: 1 + 1 + 1 = 3

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính thể tích khí oxi dùng để đốt cháy nhôm

    Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết 10,8 gam nhôm.

    Hướng dẫn:

     Số mol Al cần đốt cháy là:

    {\mathrm n}_{\mathrm{Al}}=\frac{10,8}{27}=0,4\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

           4Al + 3O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2Al2O3

    mol: 0,4 ightarrow  0,3

    \Rightarrow mAl = 0,3.22,4 = 6,72 (l)

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính lượng vôi sống thu được

    Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Biết hiệu suất phản ứng là 100%, lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là:

    Hướng dẫn:

     Khối lượng CaCO3 nguyên chất:

    {\mathrm m}_{{\mathrm{CaCO}}_3}\;=\;\frac{1.90}{100}=0,9\;(\mathrm{tấn})

    Phương trình hóa học:

         CaCO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CaO + CO2

    tấn: 100           56

    tấn: 0,9            ?

    Lượng vôi sống thu được là:

    {\mathrm m}_{\mathrm{CaO}}=\frac{0,9.56}{100}=0,504\;(\mathrm{tấn})

  • Câu 7: Nhận biết
    Thu khí oxi

    Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất

    Hướng dẫn:

     Khí oxi ít tan trong nước nên có thể thu khí bằng phương pháp đẩy nước.

  • Câu 8: Vận dụng cao
    Tính khối lượng KClO3 cần dùng

    Trong phòng thí nghiệm có 1 lớp học có 6 nhóm học sinh cần điều chế O2 từ hóa chất KClO3 để làm thí nghiệm. Mỗi nhóm cần thu 2 bình khí oxi, mỗi bình chứa 280 ml. Khối lượng KClO3 cần dùng là bao nhiêu? Biết các khí đo được ở đktc.

    Hướng dẫn:

    280 ml = 0,28 lít

    1 bình khí O2 có V = 0,28 lít \Rightarrow 2 bình khí O2 có V = 2.0,28 = 0,56 (lít)

    Vì 1 nhóm cần điều chế 2 bình khí O2 mà có tất cả 6 nhóm nên lượng O2 điều chế được là:

    VO2 = 6.0,56 = 3,36 (lít).

    \Rightarrow Tổng số mol O2 ở đktc cần điều chế là:

    {\mathrm n}_{{\mathrm O}_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

            2KClO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2KCl + 3O2

    mol:   0,1            \leftarrow         0,15

     Tổng số gam KClO3 cả 6 nhóm cần lấy là: 

    mKClO3 = 0,1.122,5 = 12,25 (g)

  • Câu 9: Thông hiểu
    Phản ứng phân hủy

    Phản nào sau đây là phản ứng phân hủy?

    Hướng dẫn:

     Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

    Phản ứng phân hủy là: MgCO3 → MgO + CO2.

  • Câu 10: Nhận biết
    Phản ứng phân hủy

    Phản ứng phân hủy là

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Nhiệt phân m gam KMnO4 thấy có 448 ml khí bay lên. Tính giá trị của m.

    Hướng dẫn:

    Khí thu được là khí O2:

    {\mathrm n}_{{\mathrm O}_2}=\frac{448}{1000.22,4}=0,02\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

             2KMnO4 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} K2MnO4 + MnO2 + O2

    mol: 0,04                 \leftarrow                      0,02

    Khối lượng KMnO4 đem nhiệt phân là:

    mKMnO4 = 0,04.158 = 6,32 (gam)

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chất dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm

    Cho các chất sau: FeO (1), KClO3 (2), KMnO4 (3), CaCO3 (4), không khí (5), H2O (6). Những chất nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?

    Hướng dẫn:

    Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4;KClO3...

    \Rightarrow 2 chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí ngiệm là: KClO3 (2), KMnO4 (3).

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính khối lượng KMnO4 cần dùng

    Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao được 2,32 gam oxit sắt từ (Fe3O4). Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên là

    Hướng dẫn:

     Số mol oxit sắt từ là: 

    {\mathrm n}_{{\mathrm{Fe}}_3{\mathrm O}_4}=\frac{2,32}{232}=0,01\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

           3Fe + 2O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Fe3O

    mol: 0,03    \leftarrow         0,01

    Vậy số mol oxi cần dùng là 0,03 mol.

    Điều chế oxi:

     2KMnO4 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} K2 MnO4 + MnO2 + O2↑ 

       0,02           \leftarrow                            0,01

    Khối lượng KMnO4 cần dùng là:

    mKMnO4 = 0,02.158 = 3,16 gam

  • Câu 14: Nhận biết
    Chất dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm

    Các chất dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là

    Hướng dẫn:

     Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4, KClO3,...

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chất đem nhiệt phân thu được nhiều oxi nhất

    Lấy cùng một lượng về số mol: KMnO4; KClO3; KNO3; H2O2. Chất đem đi nhiệt phân thu được nhiều oxi nhất là

    1. KClO3.
    2. KMnO4.
    3. KNO3.
    4. H2O2.
    Đáp án là:

    Lấy cùng một lượng về số mol: KMnO4; KClO3; KNO3; H2O2. Chất đem đi nhiệt phân thu được nhiều oxi nhất là

    1. KClO3.
    2. KMnO4.
    3. KNO3.
    4. H2O2.

     Giả sử đem 1 mol mỗi chất đi nhiệt phân:

           2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

    mol:    1           →                               0,5

            2H2O2 → 2H2O + O2

    mol:      1                       0,5

             2KClO3 → 2 KCl + 3O2

    mol:     1            →           1,5

           2KNO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2KNO2 + O2

    mol:   1            →            0,5    

     chất thu được lượng khí oxi lớn nhất là KClO3.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 383 lượt xem
Sắp xếp theo