Phương trình không dùng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
Điều chế oxi từ nước khá phức tạp nên người ta không dùng điều chế trong phòng thí nghiệm.
Phương trình không dùng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
Điều chế oxi từ nước khá phức tạp nên người ta không dùng điều chế trong phòng thí nghiệm.
Cho các phản ứng hóa học sau:
1) 2H2 + O2 2H2O
2) CuO + H2 → Cu + H2O
3) 2KNO3 2KNO2 + O2
4) 4P + 5O2 2P2O5
5) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
6) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
7) CaO + CO2 → CaCO3
Số phản ứng phân hủy và số phản ứng hóa hợp lần lượt là
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất phản ứng sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Các phản ứng phân hủy là: 3), 5).
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
Các phản ứng hóa hợp là:1), 4), 7).
Nung nóng thuốc tím trong ống nghiệm, sau đó đưa tàn đỏ que diêm vào miệng ống nghiệm thì thấy
Khi đun nóng thuốc tím, sinh ra khí oxi, khí oxi làm tàn đỏ bùng cháy:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
Cho phản ứng: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Tổng hệ số sản phẩm là
Các chất sản phẩm của phản ứng là: K2MnO4; MnO2; O2
Vậy tổng hệ số các chất sản phẩm là: 1 + 1 + 1 = 3
Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết 10,8 gam nhôm.
Số mol Al cần đốt cháy là:
Phương trình hóa học:
4Al + 3O2 2Al2O3
mol: 0,4 0,3
mAl = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Biết hiệu suất phản ứng là 100%, lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là:
Khối lượng CaCO3 nguyên chất:
Phương trình hóa học:
CaCO3 CaO + CO2
tấn: 100 56
tấn: 0,9 ?
Lượng vôi sống thu được là:
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất
Khí oxi ít tan trong nước nên có thể thu khí bằng phương pháp đẩy nước.
Trong phòng thí nghiệm có 1 lớp học có 6 nhóm học sinh cần điều chế O2 từ hóa chất KClO3 để làm thí nghiệm. Mỗi nhóm cần thu 2 bình khí oxi, mỗi bình chứa 280 ml. Khối lượng KClO3 cần dùng là bao nhiêu? Biết các khí đo được ở đktc.
280 ml = 0,28 lít
1 bình khí O2 có V = 0,28 lít 2 bình khí O2 có V = 2.0,28 = 0,56 (lít)
Vì 1 nhóm cần điều chế 2 bình khí O2 mà có tất cả 6 nhóm nên lượng O2 điều chế được là:
VO2 = 6.0,56 = 3,36 (lít).
Tổng số mol O2 ở đktc cần điều chế là:
Phương trình hóa học:
2KClO3 2KCl + 3O2↑
mol: 0,1 0,15
Tổng số gam KClO3 cả 6 nhóm cần lấy là:
mKClO3 = 0,1.122,5 = 12,25 (g)
Phản nào sau đây là phản ứng phân hủy?
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Phản ứng phân hủy là: MgCO3 → MgO + CO2.
Phản ứng phân hủy là
Nhiệt phân m gam KMnO4 thấy có 448 ml khí bay lên. Tính giá trị của m.
Khí thu được là khí O2:
Phương trình hóa học:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
mol: 0,04 0,02
Khối lượng KMnO4 đem nhiệt phân là:
mKMnO4 = 0,04.158 = 6,32 (gam)
Cho các chất sau: FeO (1), KClO3 (2), KMnO4 (3), CaCO3 (4), không khí (5), H2O (6). Những chất nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4;KClO3...
2 chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí ngiệm là: KClO3 (2), KMnO4 (3).
Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao được 2,32 gam oxit sắt từ (Fe3O4). Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên là
Số mol oxit sắt từ là:
Phương trình hóa học:
3Fe + 2O2 Fe3O4
mol: 0,03 0,01
Vậy số mol oxi cần dùng là 0,03 mol.
Điều chế oxi:
2KMnO4 K2 MnO4 + MnO2 + O2↑
0,02 0,01
Khối lượng KMnO4 cần dùng là:
mKMnO4 = 0,02.158 = 3,16 gam
Các chất dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là
Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4, KClO3,...
Lấy cùng một lượng về số mol: KMnO4; KClO3; KNO3; H2O2. Chất đem đi nhiệt phân thu được nhiều oxi nhất là
Lấy cùng một lượng về số mol: KMnO4; KClO3; KNO3; H2O2. Chất đem đi nhiệt phân thu được nhiều oxi nhất là
Giả sử đem 1 mol mỗi chất đi nhiệt phân:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
mol: 1 → 0,5
2H2O2 → 2H2O + O2
mol: 1 0,5
2KClO3 → 2 KCl + 3O2
mol: 1 → 1,5
2KNO3 2KNO2 + O2
mol: 1 → 0,5
chất thu được lượng khí oxi lớn nhất là KClO3.