Luyện tập Phản ứng oxi hóa - khử

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng

    Đun nóng hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 39,3 gam gồm các kim loại Mg, Al, Fe và Cu trong không khí dư oxi đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 58,5 gam. Thể tích khí oxi (đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại là

    1. 13,44 lít.
    2. 22,4 lít.
    3. 18,96 lít.
    4. 11,2 lít.
    Đáp án là:

    Đun nóng hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 39,3 gam gồm các kim loại Mg, Al, Fe và Cu trong không khí dư oxi đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 58,5 gam. Thể tích khí oxi (đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại là

    1. 13,44 lít.
    2. 22,4 lít.
    3. 18,96 lít.
    4. 11,2 lít.

    Sơ đồ phản ứng:

     \left.\begin{array}{r}\mathrm{Al}\\\mathrm{Mg}\\\mathrm{Fe}\end{array}ight\}\;+\;{\mathrm O}_2\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;\mathrm{Hỗn}\;\mathrm{hợp}\;\mathrm{rắn}

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mA = mO2 + mhh rắn

    \Rightarrow mO2 = mA - mhh rắn = 58,5 - 39,3 = 19, 2 (gam)

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm O}_2}=\frac{19,2}{32}=0,6\;(\mathrm{mol})

    \Rightarrow VO2 = 0,6.22,4 = 13,44 (lít)

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính số phản ứng oxi hóa khử

    Có bao nhiêu phản ứng oxi hóa khử trong các phản ứng sau?

    (1) S + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} SO2

    (2) CaCO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CaO + CO2

    (3) CH4 + 3O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CO2 + 2H2O

    (4) NH3 + HCl → NH4Cl

    Hướng dẫn:

     Các phản ứng oxi hóa khử là: (1); (3) 

    Do các phản ứng này xảy ra đồng thời sự khử và sự oxi hóa.

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Tính khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu

    Cho luồng khí H2 (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol CuO là x, Al2O3 là y mol

    \Rightarrow mhh = 80x + 102y = 9,1 gam           (1)

    Ta có phản ứng:

    CuO + H2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Cu + H2O

    Al2O3 không phản ứng.

    \Rightarrow Chất rắn sau phản ứng gồm Cu và Al2O3.

    Theo phương trình phản ứng ta có: nCu = nCuO = x mol

     mrắn = mCu + mAl2O3

    \Rightarrow 8,3 = 64x + 102y                          (2)

    Từ (1) và (2) ta có: x = 0,05; y = 0,05 mol

    Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là:

     mCuO = 80.0,05 = 4 gam

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tìm phát biểu đúng

    Cho phương trình hóa học của phản ứng: Fe2O3 + 3H2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ}2Fe + 3H2O. Phát biểu đúng là:

    Hướng dẫn:

    Phản ứng hóa học trên là phản ứng oxi hóa – khử.

    Fe2O3 là chất oxi hóa vì là chất nhường oxi.

    H2 là chất khử vì là chất chiếm oxi.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Phản ứng oxi hóa khử

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử?

    Hướng dẫn:

     Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

    Trong phản ứng: CO2 + 2Mg \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2MgO + C, có sự tách oxi khỏi hợp chất CO2 và sự kết hợp của nguyên tử oxi trong CO2 và Mg nên là phản ứng oxi hóa khử.

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính khối lượng Fe3O4 cần dùng

    Đề điều chế 16,8 gam sắt người ta dùng khí cacbon oxit CO để khử Fe3O4. Khối lượng Fe3O4 cần dùng là để điều chế lượng sắt trên là

    Hướng dẫn:

    Số mol sắt cần điều chế là:

    {\mathrm n}_{\mathrm{Fe}}=\frac{16,8}{56}=0,3\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

              Fe3O4 + 4CO \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 3Fe + 4CO2

    mol:    1            \leftarrow           3

               0,1         \leftarrow         0,3

    Khối lượng Fe3O4 cần dùng là:

    mFe3O4 = 0,1.232 = 23,2 gam

  • Câu 7: Thông hiểu
    Oxit bị khử bởi hiđro

    Oxit nào bị khử bởi Hidro:

    Hướng dẫn:

    H2 không khử được các oxit: Na2O, K2O, CaO, BaO, MgO, Al2O3

    \Rightarrow Oxit bị khử là Fe3O4.

  • Câu 8: Nhận biết
    Xác định chất khử trong phản ứng

    Xác định chất oxi hóa trong phản ứng: 3Fe + 2O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Fe3O4

    Hướng dẫn:

     Trong phản ứng:

    Fe là chất chiếm oxi nên là chất khử.

    O2 là chất nhường oxi nên là chất oxi hóa.

  • Câu 9: Nhận biết
    Tên gọi khác của chất khử

    Tên gọi khác của chất khử là:

    Hướng dẫn:

     Chất khử hay còn gọi là chất bị oxi hóa.

  • Câu 10: Nhận biết
    Xác định chất khử và chất oxi hóa

    Trong phản ứng: CuO + H2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Cu + H2O, chất khử và chất oxi hóa lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    - H2 chiếm của CuO nên là chất khử.

    - CuO là chất nhường oxi nên là chất oxi hóa.

  • Câu 11: Nhận biết
    Sự tách oxi khỏi một chất

    Sự tách oxi khỏi hợp chất gọi là

    Hướng dẫn:

     Sự tách oxi khỏi một chất gọi là sự khử

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Chọn đáp án đúng.

    Hướng dẫn:
    • Sự tách oxi khỏi hợp chất được gọi là sự khử.
    • Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự oxi hóa.
    • Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
    • Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác.
  • Câu 13: Thông hiểu
    Phản ứng không phải phản ứng oxi hóa khử

    Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

    \Rightarrow Phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa - khử:

    AgNO3 + NaCl ightarrow AgCl + NaNO3.

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính thể tích khí H2 đã dùng

    Người ta điều chế được 24 g đồng bằng cách dùng hiđro khử đồng (II) oxit. Thể tích khí hiđro đã dùng là:

    Hướng dẫn:

     Số mol đồng điều chế được là:

    {\mathrm n}_{\mathrm{Cu}}=\frac{24}{64}=0,375\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

            CuO + H2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Cu + H2O

    mol:             1   \leftarrow   1

                   0,375 \leftarrow  0,375

    Thể tích khí H2 cần dùng là:

    VH2 = 0,375.22,4 = 8,4 (lít)

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính thể tích khí thu được sau phản ứng

    Đốt cháy hoàn toàn 4,8 g bột than trong không khí. Thể tích khí thu được sau phản ứng là

    Hướng dẫn:

     Số mol cacbon đem đốt cháy là:

    {\mathrm n}_{\mathrm C}=\frac{4,8}{12}=0,4\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

            C + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CO2

    mol:   1    ightarrow        1

            0,4   ightarrow        0,4

    Thể tích khí thu được sau phản ứng là:

    VCO2 = 0,4.22,4 = 8,96 (lít)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 174 lượt xem
Sắp xếp theo