Dung dịch axit được dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm là:
Dung dịch dùng để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm là axit HCl hoặc H2SO4 loãng.
Dung dịch axit được dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm là:
Dung dịch dùng để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm là axit HCl hoặc H2SO4 loãng.
Cho các phản ứng hoá học sau: (coi điều kiện phản ứng có đủ)
(1): ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
(2): 2Cu + O2 → 2CuO
(3): Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
(4): 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑
(5): 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
(6): Na2O + H2O → 2NaOH
Những phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
Cho các phản ứng hoá học sau: (coi điều kiện phản ứng có đủ)
(1): ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
(2): 2Cu + O2 → 2CuO
(3): Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
(4): 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑
(5): 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
(6): Na2O + H2O → 2NaOH
Những phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 47,4 gam muối và 6,72 lít khí hiđro (đktc). Giá trị của m là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 47,4 gam muối và 6,72 lít khí hiđro (đktc). Giá trị của m là
Phương trình phản ứng:
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
Theo phương trình phản ứng ta thấy:
nH2SO4 = nH2 = 0,3 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m + mH2SO4 = mmuối + mH2
m = mmuối + mH2 - mH2SO4
= 47,4 + 0,3.2 - 0,3.98
= 18,6 (gam)
Cho 6,5 g Zn phản ứng với axit clohiđric thấy có khí bay lên với thể tích là
Số mol kẽm tham gia phản ứng là:
Khí bay lên là khí H2, phương trình hóa học:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
mol: 1 1
0,1 0,1
V = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là
Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là : viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.
Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
Phản ứng thế là phản ứng hóa học của đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
Phản ứng thế là:
Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu.
Cho Al tác dụng tác dụng với H2SO4 loãng tạo ra mấy sản phẩm?
Cho Al tác dụng tác dụng với H2SO4 loãng xảy ra phản ứng:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Phản ứng tạo ra 2 sản phẩm.
Chọn đáp án đúng.
- Phản ứng nhiệt phân KClO3: KClO3 KCl + 3O2 xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử Là phản ứng oxi hóa khử
- Phản ứng thế là phản ứng giữa hợp chất và hợp chất. Sai vì phản ứng thể là phản ứng giữa đơn chất và hợp chất.
- Phản ứng: CaCO3 CaO + CO2 không xảy ra sự oxi hóa và sự khử Không phải là phản ứng oxi hóa khử
- Khí H2 (PTK = 2) nhẹ hơn không khí (PTK = 29).
Cho 7,5 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl. Biết nhôm chiếm 36% khối lượng trong hỗn hợp ban đầu, khối lượng hỗn hợp muối khan thu được sau phản ứng là
Cho 7,5 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl. Biết nhôm chiếm 36% khối lượng trong hỗn hợp ban đầu, khối lượng hỗn hợp muối khan thu được sau phản ứng là
Theo bài ra ta có: Al chiếm 36% khối lượng mAl = 7,5.36% = 2,7 gam
mMg = 7,5 - 2,7 = 4,8 (gam)
Phương trình hóa học:
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
mol: 0,2 0,2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
mol: 0,1 0,1
Khối lượng muối thu được là:
mmuối = mMgCl2 + mAlCl3 = 0,2.95 + 0,1.133,5 = 32,35 (gam)
Phản ứng thế là phản ứng hóa học
Phản ứng thế là phản ứng giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
Cho 1,1 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,896 lít khí hiđro (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑ (1)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ (2)
Gọi: nAl = x (mol); nFe = y (mol), ta có:
Theo phương trình hóa học (1):
Theo phương trình hóa học (2):
nH2(2) = nFe = y (mol)
Ta có hệ phương trình:
Hoà tan hoàn toàn 3,22 g hỗn hợp X gồm Fe, Mg Zn bằng một lượng vừa đủ H2SO4 loãng thấy thoát 1,344 lít H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Số mol H2 thoát ra là:
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Theo phương trình hóa học ta có: nH2SO4 = nH2 = 0,06 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mKL + mHCl = mmuối + mH2
3,22 + 0,06.98 = mmuối + 0,06.2
mmuối = 8,98 gam
Điều chế hidro trong công nghiệp, người ta dùng cách:
Trong công nghiệp người ta điều chế H2 bằng cách điện phân nước hoặc dùng than khử oxi của H2O trong lò khí than hoặc điều chế H2 từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ.
Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí , khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?
Thí nghiệm nào sau đây có sinh ra khí hiđro?
Phương trình phản ứng:
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
C + O2 CO2
CO + CuO Cu + CO2
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2