Luyện tập Nước

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tỉ lệ khối lượng của H và O

    Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về khối lượng để tạo thành nước?

    Hướng dẫn:

     Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ 1 phần khối lượng H và 8 phần khối lượng O (hoặc 2 phần H và 16 phần O) để tạo thành nước.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Thể tích khí O2 cần dùng

    Đốt hoàn toàn 2 mol khí H2 thì thể tích khí O2 cần dùng ở đktc là bao nhiêu?

    1. 22,4 lít.
    2. 11,2 lít.
    3. 1,12 lít.
    4. 6,72 lít.
    Đáp án là:

    Đốt hoàn toàn 2 mol khí H2 thì thể tích khí O2 cần dùng ở đktc là bao nhiêu?

    1. 22,4 lít.
    2. 11,2 lít.
    3. 1,12 lít.
    4. 6,72 lít.

    Phương trình hóa học:

             2H2 + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2H2O

    mol:   2  ightarrow

    Thể tích oxi cần dùng ở đktc là:

    V = 22,4.1 = 22,4 (lít)

  • Câu 3: Thông hiểu
    Thành phần khối lượng của H trong phân tử nước

    Thành phần khối lượng của H trong 1 phân tử nước là

    Hướng dẫn:

    Thành phần phần trăm khối lượng của phân tử nước:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm H}=\frac{1.100\%}{18}=11,1\%

  • Câu 4: Nhận biết
    Oxit không tác dụng với nước

    Oxit bazơ không tác dụng với nước là

    Hướng dẫn:

    Nước có thể tác dụng với một số oxit bazơ như K2O, Na2O, CaO, BaO tạo ra bazơ.

    \Rightarrow Oxit bazơ không tác dụng với nước là: CuO

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính khối lượng nước thu được

    Đốt cháy hoàn toàn 56 lít khí hiđro (ở đktc) với khí oxi. Khối lượng nước thu được là

    Hướng dẫn:

    Số mol khí hiđro tham gia phản ứng là:

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=\frac{56}{22,4}=2,5\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

            2H2 + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2H2O

    mol: 2,5        ightarrow       2,5

    Khối lượng nước thu được là:

    mH2O = 2,5.18 = 45 (gam)

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tìm phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Nước sôi ở nhiệt độ 100oC và hoá rắn ở 0oC thành nước đá và tuyết.

  • Câu 7: Nhận biết
    Trạng thái của nước ở nhiệt độ thường

    Ở nhiệt độ thường nước ở trạng thái:

    Hướng dẫn:

     Nước tồn tại dạng thể lỏng ở nhiệt độ thường.

  • Câu 8: Nhận biết
    Cấu tạo của nước

    Nước được cấu tạo từ

    Hướng dẫn:

    Nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi (H2O).

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được

    Cho 280 gam vôi sống (CaO) tác dụng với nước. Biết vôi sống có 15% tạp chất không tác dụng với nước. Khối lượng Ca(OH)2 theo lí thuyết thu được là

    Hướng dẫn:

    Khối lượng tạp chất không tham gia phản ứng là:

    m tạp chất = 280.15% = 42 (gam)

    \Rightarrow mCaO = 280 - 42 = 238 (gam)

    \Rightarrow{\mathrm n}_{\mathrm{CaO}}=\frac{238}{56}=4,25\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hoá học:

           CaO + H2O → Ca(OH)2

    mol: 4,25       →        4,25

    Khối lượng Ca(OH)2 thu được là:

    mCa(OH)2 =  4,25.74 = 314,5 (gam)

  • Câu 10: Vận dụng cao
    Tính tổng khối lượng bazơ sinh ra

    Cho 1,83 gam hỗn hợp 2 kim loai Na và Ba tác dụng với một lượng nước dư, thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 đktc. Tính tổng khối lượng bazơ sinh ra.

    Hướng dẫn:

     {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=\frac{0,448}{22,4}=0,02\;(\mathrm{mol})

    Gọi số mol của Na, Ba trong hỗn hợp lần lượt là x, y (mol)

    \Rightarrow mhh = mNa + mBa = 23x + 137y = 1,83 (g)           (1)

    Phương trình hóa học:

            2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    mol:   x      →                x    →   \frac{\mathrm x}2

             Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

    mol:   y        →            y    →       y

    Theo phương trình hóa học ta thấy :

    nH2 = 2x + y = 0,02 (mol)                                           (2)

    Từ (1) và (2) ta có: x = 0,02; y = 0,01

    Hỗn hợp bazơ gồm: NaOH và Ba(OH)2

    nNaOH = x = 0,02 (mol) \Rightarrow mNaOH = 0,02.40 = 0,8 (gam)

    nBa(OH)2 = y = 0,01 (mol) \Rightarrow mBa(OH)2 = 0,01.171 = 1,71 (gam)

    \Rightarrow mNaOH +  mBa(OH)2 = 0,8 + 1,71 = 2,51 (gam)

  • Câu 11: Vận dụng
    Xác định công thức hóa học của oxit A

    Oxit A tác dụng với nước tạo ra axit nitric. Xác định A, biết MA = 108 (g/mol) và trong A có 2 nguyên tử nitơ.

    Hướng dẫn:

     Oxit A có công thức chung là N2Ox.

    Theo bài ra ta có MA = 108 (g/mol) 

    \Rightarrow MA = 14.2 + 16.x = 108

    \Rightarrow x = 5

    Vậy công thức hóa học của A là N2O5.

    A tác dụng với nước tạo ra axit nitric:

    N2O5 + H2O ightarrow 2HNO3

  • Câu 12: Nhận biết
    Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường

    Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?

    Hướng dẫn:

    Na tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch NaOH (bazơ):

    2Na + 2H2O ightarrow 2NaOH + H2

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính khối lượng Na ban đầu

    Cho mẩu Na vào nước thấy có 4,48 lít khí bay lên. Tính khối lượng Na ban đầu.

    Hướng dẫn:

     Số mol khí bay ra là:

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

            2Na + 2H2O ightarrow 2NaOH + H2

    mol:   0,4          \leftarrow                     0,2

    Khối lượng Na ban đầu là:

    mNa = 0,4.23 = 9,2 (gam)

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn câu đúng

    Chọn câu đúng trong các câu sau:

    Hướng dẫn:

    Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100oC, hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Hiện tượng hóa học xảy ra

    Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là:

    Hướng dẫn:

     Nước vôi trong có công thức Ca(OH)2, là một bazơ \Rightarrow Làm quỳ tím đổi sang màu xanh.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 560 lượt xem
Sắp xếp theo