Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về khối lượng để tạo thành nước?
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ 1 phần khối lượng H và 8 phần khối lượng O (hoặc 2 phần H và 16 phần O) để tạo thành nước.
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về khối lượng để tạo thành nước?
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ 1 phần khối lượng H và 8 phần khối lượng O (hoặc 2 phần H và 16 phần O) để tạo thành nước.
Đốt hoàn toàn 2 mol khí H2 thì thể tích khí O2 cần dùng ở đktc là bao nhiêu?
Đốt hoàn toàn 2 mol khí H2 thì thể tích khí O2 cần dùng ở đktc là bao nhiêu?
Phương trình hóa học:
2H2 + O2 2H2O
mol: 2 1
Thể tích oxi cần dùng ở đktc là:
V = 22,4.1 = 22,4 (lít)
Thành phần khối lượng của H trong 1 phân tử nước là
Thành phần phần trăm khối lượng của phân tử nước:
Oxit bazơ không tác dụng với nước là
Nước có thể tác dụng với một số oxit bazơ như K2O, Na2O, CaO, BaO tạo ra bazơ.
Oxit bazơ không tác dụng với nước là: CuO
Đốt cháy hoàn toàn 56 lít khí hiđro (ở đktc) với khí oxi. Khối lượng nước thu được là
Số mol khí hiđro tham gia phản ứng là:
Phương trình hóa học:
2H2 + O2 2H2O
mol: 2,5 2,5
Khối lượng nước thu được là:
mH2O = 2,5.18 = 45 (gam)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Nước sôi ở nhiệt độ 100oC và hoá rắn ở 0oC thành nước đá và tuyết.
Ở nhiệt độ thường nước ở trạng thái:
Nước tồn tại dạng thể lỏng ở nhiệt độ thường.
Nước được cấu tạo từ
Nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi (H2O).
Cho 280 gam vôi sống (CaO) tác dụng với nước. Biết vôi sống có 15% tạp chất không tác dụng với nước. Khối lượng Ca(OH)2 theo lí thuyết thu được là
Khối lượng tạp chất không tham gia phản ứng là:
m tạp chất = 280.15% = 42 (gam)
mCaO = 280 - 42 = 238 (gam)
Phương trình hoá học:
CaO + H2O → Ca(OH)2
mol: 4,25 → 4,25
Khối lượng Ca(OH)2 thu được là:
mCa(OH)2 = 4,25.74 = 314,5 (gam)
Cho 1,83 gam hỗn hợp 2 kim loai Na và Ba tác dụng với một lượng nước dư, thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 đktc. Tính tổng khối lượng bazơ sinh ra.
Gọi số mol của Na, Ba trong hỗn hợp lần lượt là x, y (mol)
mhh = mNa + mBa = 23x + 137y = 1,83 (g) (1)
Phương trình hóa học:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
mol: x → x →
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
mol: y → y → y
Theo phương trình hóa học ta thấy :
nH2 = 2x + y = 0,02 (mol) (2)
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,02; y = 0,01
Hỗn hợp bazơ gồm: NaOH và Ba(OH)2
nNaOH = x = 0,02 (mol) mNaOH = 0,02.40 = 0,8 (gam)
nBa(OH)2 = y = 0,01 (mol) mBa(OH)2 = 0,01.171 = 1,71 (gam)
mNaOH + mBa(OH)2 = 0,8 + 1,71 = 2,51 (gam)
Oxit A tác dụng với nước tạo ra axit nitric. Xác định A, biết MA = 108 (g/mol) và trong A có 2 nguyên tử nitơ.
Oxit A có công thức chung là N2Ox.
Theo bài ra ta có MA = 108 (g/mol)
MA = 14.2 + 16.x = 108
x = 5
Vậy công thức hóa học của A là N2O5.
A tác dụng với nước tạo ra axit nitric:
N2O5 + H2O 2HNO3
Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
Na tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch NaOH (bazơ):
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Cho mẩu Na vào nước thấy có 4,48 lít khí bay lên. Tính khối lượng Na ban đầu.
Số mol khí bay ra là:
Phương trình hóa học:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
mol: 0,4 0,2
Khối lượng Na ban đầu là:
mNa = 0,4.23 = 9,2 (gam)
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100oC, hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí.
Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là:
Nước vôi trong có công thức Ca(OH)2, là một bazơ Làm quỳ tím đổi sang màu xanh.