Luyện tập Axit - Bazơ - Muối

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chọn câu sai

    Chọn câu sai:

    Hướng dẫn:

    BaCO3 là muối không tan.

  • Câu 2: Nhận biết
    Bazơ không tan trong nước

    Bazơ không tan trong nước là:

    Hướng dẫn:

    Các bazơ không tan trong nước như: Fe(OH)3, Cu(OH)2, Pb(OH)2,...

  • Câu 3: Nhận biết
    Tên gọi của H2SO3

    Tên gọi của H2SO3

    Hướng dẫn:

     H2SO3 là một axit có ít nguyên tử oxi:

    Tên gọi: axit + tên phi kim + ơ 

    \Rightarrow Tên axit là axit sunfurơ

  • Câu 4: Nhận biết
    Xác định công thức hóa học của muối

    Công thức hóa học của muối nhôm clorua là

    Hướng dẫn:

    Tên muối = Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axit.

    \Rightarrow Công thức hóa học của muối nhôm clorua là AlCl3.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính khối lượng natri hiđroxit thu được

    Tính khối lượng natri hiđroxit thu được khi cho 34,5 gam natri tác dụng với nước.

    Hướng dẫn:

     Số mol Na ban đầu là:

    {\mathrm n}_{\mathrm{Na}}=\frac{34,5}{23}=1,5\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

            2Na + 2H2O ightarrow 2NaOH + H2

    mol:   1,5       ightarrow            1,5

    \Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{NaOH}}\;=\;1,5.40\;=\;60\;(\mathrm{gam})

  • Câu 6: Thông hiểu
    Dãy muối trung hòa

    Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các muối trung hòa?

    Hướng dẫn:

    Muối trung hoà: Là muối mà gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.

    \Rightarrow Dãy gồm các muối trung hòa là: NaCl, MgSO4, Fe(NO3)3.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Nhận biết các chất

    Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:

    Hướng dẫn:

     Để nhận biết các chất HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng quỳ tím.

    • HCl là axit làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
    • NaOH là bazơ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
    • MgSO4 là muối trung hòa không làm axit đổi màu
  • Câu 8: Nhận biết
    Axit làm quỳ tím đổi màu

    Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành 

    Hướng dẫn:

     Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Tính khối lượng muối khan thu được

    Hòa tan hết 6,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong vừa đủ 150 ml dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

    Hướng dẫn:

    Muối được tạo thành từ kim loại và gốc axit.

    \Rightarrow Ta có công thức tính khối lượng muối:

    mmuối = mKL + mgốc axit

    \Rightarrow mmuối = mKL + mCl- + mSO42-

                   = 6,3 + 0,15.35.5 + 0,225.96

                   = 33,225 gam

  • Câu 10: Thông hiểu
    Muối có hóa trị II

    Muối nào trong đó có kim loại hóa trị II trong các muối sau: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4

    Hướng dẫn:

    Cần nhớ: gốc SO4 có hóa trị II, gốc Cl có hóa trị I

    Dựa vào quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của nguyên tố kim loại:

    {\overset{\mathrm{III}}{\mathrm{Al}}}_2{(\overset{\mathrm{II}}{{\mathrm{SO}}_4})}_3;\;{\overset{\mathrm I}{\mathrm{Na}}}_2\overset{\mathrm{II}}{{\mathrm{SO}}_4};\;{\overset{\mathrm I}{\mathrm K}}_2\overset{\mathrm{II}}{{\mathrm{SO}}_4};\;\overset{\mathrm{II}}{\mathrm{Ba}}{\overset{\mathrm I}{\mathrm{Cl}}}_2;\;\overset{\mathrm{II}}{\mathrm{Cu}}\overset{\mathrm{II}}{{\mathrm{SO}}_4}

    \Rightarrow muối có kim loại có hóa trị II là: BaCl2 và CuSO4

  • Câu 11: Vận dụng
    Xác định công thức hóa học của muối

    Muối A chứa Ca, C và O. Biết thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố Ca, C, O lần lượt là: 40%, 12%, 48%. Xác định công thức hóa học của A biết khối lượng mol của hợp chất là 100 g/mol.

    Hướng dẫn:

    Khối lượng của các hợp chất trong 1 mol A là:

    {\mathrm m}_{\mathrm{Ca}}=\frac{100.40}{100}=40 (\mathrm g)

    {\mathrm m}_{\mathrm C}=\frac{100.12}{100}=12\;(\mathrm g)

    mO = 100 - (40 + 12) = 48 (g)

    Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol A là:

    {\mathrm n}_{\mathrm{Ca}}=\frac{40}{40}=\;1(\mathrm{mol});\;{\mathrm n}_{\mathrm S}=\frac{12}{12}=1\;(\mathrm{mol});\;{\mathrm n}_{\mathrm O}=\frac{48}{16}=\;3\;(\mathrm{mol})

    Vậy công thức của muối A là CaCO3.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Số chất thuộc hợp chất muối

    Trong các chất sau: NaNO3; CuO; H3PO4; BaSO4; CaCO3; Al2(SO4); Mg(OH)2. Số hợp chất thuộc hợp chất muối là

    Hướng dẫn:

    Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.

    \Rightarrow Số chất thuộc hợp chất muối là: NaNO3; BaSO4; CaCO3; Al2(SO4).

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Hoà tan hoàn toàn 3,22 g hỗn hợp X gồm Fe, Mg Zn bằng một lượng vừa đủ H2SO4 loãng thấy thoát 1,344 lít H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}\;=\;\frac{1,344}{22,4}\;=\;0,06\;(\mathrm{mol})

    \Rightarrow nH2SO4 = nH2 = 0,06 (mol)

    Ta có sơ đồ phản ứng:

    \left.\begin{array}{r}\mathrm{Mg}\\\mathrm{Zn}\\\;\mathrm{Fe}\end{array}ight\}+\mathrm{HCl}\;ightarrow\mathrm{muối}\;+\;{\mathrm H}_2

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mKL + mHCl = mmuối + mH2

    3,22 + 0,06.98 = mmuối + 0,06.2

    mmuối = 8,98 gam

  • Câu 14: Nhận biết
    Hóa trị của gốc axit

    Gốc axit của axit HNO3 hóa trị mấy?

    Hướng dẫn:

     Gốc axit là NO3, liên kết với 1 H \Rightarrow Hóa trị I

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính khối lượng muối tạo thành

    Khi cho 13 g kẽm tác dụng với 0,3 mol dung dịch HCl. Khối lượng muối ZnCl2 được tạo thành trong phản ứng này là:

    Hướng dẫn:

     Số mol kẽm ban đầu là:

    {\mathrm n}_{\mathrm{Zn}}=\frac{13}{65}=0,2\;\mathrm{mol}

    Phương trình hóa học:

            Zn + 2HCl ightarrow ZnCl2 + H2

    Ta có tỉ lệ: 

    \frac{0,2}1=0,2>\frac{0,3}{0,3}=0,15

    \Rightarrow Kẽm dư, HCl phản ứng hết.

             Zn + 2HCl ightarrow ZnCl2 + H2

    mol:           0,3  ightarrow   0,15

    \Rightarrow mZnCl2 = 0,15.136 = 20,4 (gam)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 514 lượt xem
Sắp xếp theo