Chọn câu sai:
BaCO3 là muối không tan.
Chọn câu sai:
BaCO3 là muối không tan.
Bazơ không tan trong nước là:
Các bazơ không tan trong nước như: Fe(OH)3, Cu(OH)2, Pb(OH)2,...
Tên gọi của H2SO3 là
H2SO3 là một axit có ít nguyên tử oxi:
Tên gọi: axit + tên phi kim + ơ
Tên axit là axit sunfurơ
Công thức hóa học của muối nhôm clorua là
Tên muối = Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axit.
Công thức hóa học của muối nhôm clorua là AlCl3.
Tính khối lượng natri hiđroxit thu được khi cho 34,5 gam natri tác dụng với nước.
Số mol Na ban đầu là:
Phương trình hóa học:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
mol: 1,5 1,5
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các muối trung hòa?
Muối trung hoà: Là muối mà gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
Dãy gồm các muối trung hòa là: NaCl, MgSO4, Fe(NO3)3.
Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:
Để nhận biết các chất HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng quỳ tím.
Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành
Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
Hòa tan hết 6,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong vừa đủ 150 ml dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Muối được tạo thành từ kim loại và gốc axit.
Ta có công thức tính khối lượng muối:
mmuối = mKL + mgốc axit
mmuối = mKL + mCl- + mSO42-
= 6,3 + 0,15.35.5 + 0,225.96
= 33,225 gam
Muối nào trong đó có kim loại hóa trị II trong các muối sau: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4
Cần nhớ: gốc SO4 có hóa trị II, gốc Cl có hóa trị I
Dựa vào quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của nguyên tố kim loại:
muối có kim loại có hóa trị II là: BaCl2 và CuSO4
Muối A chứa Ca, C và O. Biết thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố Ca, C, O lần lượt là: 40%, 12%, 48%. Xác định công thức hóa học của A biết khối lượng mol của hợp chất là 100 g/mol.
Khối lượng của các hợp chất trong 1 mol A là:
mO = 100 - (40 + 12) = 48 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol A là:
Vậy công thức của muối A là CaCO3.
Trong các chất sau: NaNO3; CuO; H3PO4; BaSO4; CaCO3; Al2(SO4); Mg(OH)2. Số hợp chất thuộc hợp chất muối là
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
Số chất thuộc hợp chất muối là: NaNO3; BaSO4; CaCO3; Al2(SO4).
Hoà tan hoàn toàn 3,22 g hỗn hợp X gồm Fe, Mg Zn bằng một lượng vừa đủ H2SO4 loãng thấy thoát 1,344 lít H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Ta có:
nH2SO4 = nH2 = 0,06 (mol)
Ta có sơ đồ phản ứng:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mKL + mHCl = mmuối + mH2
3,22 + 0,06.98 = mmuối + 0,06.2
mmuối = 8,98 gam
Gốc axit của axit HNO3 hóa trị mấy?
Gốc axit là NO3, liên kết với 1 H Hóa trị I
Khi cho 13 g kẽm tác dụng với 0,3 mol dung dịch HCl. Khối lượng muối ZnCl2 được tạo thành trong phản ứng này là:
Số mol kẽm ban đầu là:
Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Ta có tỉ lệ:
Kẽm dư, HCl phản ứng hết.
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
mol: 0,3 0,15
mZnCl2 = 0,15.136 = 20,4 (gam)