Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:
Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước: đều tăng
Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:
Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước: đều tăng
Cho đồ thị về độ tan của chất rắn trong nước:
Độ tan của muối NaNO3 trong nước ở nhiệt độ 20oC khoảng
Từ đồ thị ta thấy độ tan của muối NaNO3 trong nước ở nhiệt độ 20oC khoảng 82 gam.
Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 g. Khi mới hòa tan 15 g NaCl và 50 g nước thì phải hoà tan thêm bao nhiêu gam NaCl để dung dịch bão hòa?
Gọi khối lượng NaCl cần hòa tan thêm là m.
Khối lượng NaCl hòa tan vào 50 gam nước để tạo dung dịch bão hòa là:
mct = m + 15
Ta có: mdm = 50 gam
Áp dụng công thức tính độ tan:
m = 3 gam
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.
Axit không tan trong nước là
Hầu hết axit đều tan trong nước, trừ axit silixic (H2SiO3).
Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước ở nhiệt độ 20oC thì thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:
Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước thu được dung dịch bão hòa
mct = 14,36 gam và mdm = 40 gam
Áp dụng công thức tính độ tan:
Muối không tan trong nước là
Ở 25oC độ tan của đường là 204 gam. Nghĩa là
Độ tan của một chất là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Ở 25oC độ tan của đường là 204 gam, nghĩa là 100 gam nước ở 25oC hòa tan tối đa được 204 gam.
Lấy một lượng nhỏ muối ăn (NaCl) cho vào nước cất, lắc mạnh. Lọc lấy nước lọc. Nhỏ vài giọt nước lọc trên tấm kính sạch. Làm bay hơi nước từ từ cho đến hết. Sau khi bay hơi nước, trên tấm kính có vết mờ. Kết luận nào sau đây là đúng?
Từ kết quả cho thấy NaCl tan trong nước.
Độ tan của một chất trong nước là
Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Ở 20oC, độ tan của NaNO3 là 88 gam, hòa tan hoàn toàn NaNO3 vào 110 gam nước thu được dung dịch bão hòa. Khối lượng NaNO3 cần để hòa tan là
Công thức tính độ tan:
Khối lượng NaNO3 cần để hòa tan 110 gam nước để thu được dung dịch bão hòa là:
Chọn kết luận đúng.
Ở 20oC, hòa tan m gam KNO3 vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20oC là 42,105 gam. Giá trị của m là
Công thức tính độ tan:
Bazơ nào sau đây tan trong nước?
Bazơ tan trong nước là Ca(OH)2.
Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa
Áp dụng công thức tính độ tan Độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C là: