Luyện tập Độ tan của một chất trong nước

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Độ tan của chất khí trong nước

    Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:

    Hướng dẫn:

     Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước: đều tăng

  • Câu 2: Thông hiểu
    Đồ thị về độ tan của chất rắn trong nước

     Cho đồ thị về độ tan của chất rắn trong nước:

    Độ tan của muối NaNO3 trong nước ở nhiệt độ 20oC khoảng

    Hướng dẫn:

    Từ đồ thị ta thấy độ tan của muối NaNO3 trong nước ở nhiệt độ 20oC khoảng 82 gam.

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Tính khối lượng NaCl cần hòa tan thêm để dung dịch bão hòa

    Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 g. Khi mới hòa tan 15 g NaCl và 50 g nước thì phải hoà tan thêm bao nhiêu gam NaCl để dung dịch bão hòa?

    Hướng dẫn:

    Gọi khối lượng NaCl cần hòa tan thêm là m.

    \Rightarrow Khối lượng NaCl hòa tan vào 50 gam nước để tạo dung dịch bão hòa là:

    mct = m + 15

    Ta có: mdm = 50 gam

    Áp dụng công thức tính độ tan:

    \mathrm S\;=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dm}}}.100\;\Rightarrow\frac{\mathrm m+15}{50}.100=36\;(\mathrm{gam})

    \Rightarrow m = 3 gam

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tìm phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

     Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.

  • Câu 5: Nhận biết
    Axit không tan trong nước

    Axit không tan trong nước là

    Hướng dẫn:

    Hầu hết axit đều tan trong nước, trừ axit silixic (H2SiO3). 

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính độ tan của NaCl

    Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước ở nhiệt độ 20oC thì thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:

    Hướng dẫn:

     Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước thu được dung dịch bão hòa

    \Rightarrow mct = 14,36 gam và mdm = 40 gam

    Áp dụng công thức tính độ tan:

    \mathrm S=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dm}}}.100=\frac{14,36}{40}.100=35,9\;\mathrm{gam}

  • Câu 7: Nhận biết
    Xác định muối không tan trong nước

    Muối không tan trong nước là

    Hướng dẫn:
    • Những muối natri, kali đều tan.
    • HgS là muối không tan trong nước.
  • Câu 8: Thông hiểu
    Độ tan của đường trong nước

    Ở 25oC độ tan của đường là 204 gam. Nghĩa là

    Hướng dẫn:

     Độ tan của một chất là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.

    \Rightarrow Ở 25oC độ tan của đường là 204 gam, nghĩa là 100 gam nước ở 25oC hòa tan tối đa được 204 gam.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tìm kết luận đúng

    Lấy một lượng nhỏ muối ăn (NaCl) cho vào nước cất, lắc mạnh. Lọc lấy nước lọc. Nhỏ vài giọt nước lọc trên tấm kính sạch. Làm bay hơi nước từ từ cho đến hết. Sau khi bay hơi nước, trên tấm kính có vết mờ. Kết luận nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

     Từ kết quả cho thấy NaCl tan trong nước.

  • Câu 10: Nhận biết
    Khái niệm độ tan

    Độ tan của một chất trong nước là

    Hướng dẫn:

     Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính khối lượng NaNO3 cần để hòa tan

    Ở 20oC, độ tan của NaNO3 là 88 gam, hòa tan hoàn toàn NaNO3 vào 110 gam nước thu được dung dịch bão hòa. Khối lượng NaNO3 cần để hòa tan là

    Hướng dẫn:

    Công thức tính độ tan:

    \mathrm S\;=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dm}}}.100

    \Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}=\frac{\mathrm S.{\mathrm m}_{\mathrm{dm}}}{100}

    Khối lượng NaNO3 cần để hòa tan 110 gam nước để thu được dung dịch bão hòa là:

    {\mathrm m}_{\mathrm{ct}}=\frac{88.100}{100}=96,8\;(\mathrm{gam})

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Chọn kết luận đúng.

    Hướng dẫn:
    • Muối clorua đều là muối tan. Sai, vì một số muối clorua không tan trong nước như AgCl, ít tan trong nước như PbCl2.
    • Muối sắt là muối tan. Sai, vì một số muối sắt không tan như muối FeCO3 không tan
    • Muối của kim loại natri đều là muối tan. Đúng.
    • BaSO4 là muối tan. Sai, vì BaSO4 là muối không tan
  • Câu 13: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Ở 20oC, hòa tan m gam KNO3 vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20oC là 42,105 gam. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

     Công thức tính độ tan:

    \mathrm S\;=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dm}}}.100\;\Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}=\frac{\mathrm S.{\mathrm m}_{\mathrm{dm}}}{100}=\frac{42,105.95}{100}=40\;(\mathrm{gam})

  • Câu 14: Nhận biết
    Bazơ tan trong nước

    Bazơ nào sau đây tan trong nước?

    Hướng dẫn:

     Bazơ tan trong nước là Ca(OH)2.

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính độ tan của K2CO3 trong nước

    Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa

    Hướng dẫn:

    Áp dụng công thức tính độ tan \Rightarrow Độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C là:

    \mathrm S\;=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dm}}}.100=30\;(\mathrm{gam})

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 99 lượt xem
Sắp xếp theo