Luyện tập Nồng độ dung dịch

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Sự thay đổi của C% và CM khi tăng thể tích dung môi

    Với một lượng chất xác định, khi tăng thể tích dung môi thì:

    Hướng dẫn:

    Cùng một lượng chất xác định \Rightarrow khối lượng chất và số mol chất không thay đổi.

    Khi tăng thể tích dung môi  \Rightarrow Thể tích dung môi tăng, khối lượng dung môi tăng.

    - Nồng độ phần trăm:  \mathrm C\%=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}.100\%, mẫu số tăng lên khi khối lượng dung dịch tăng, còn mct vẫn giữ nguyên \Rightarrow C% giảm.

    -  Nồng độ mol/lít: {\mathrm C}_{\mathrm M}=\frac{\mathrm n}{\mathrm V}, mẫu số V tăng, số mol n giữ nguyên \Rightarrow C M giảm.

  • Câu 2: Nhận biết
    Công thức tính nồng độ phần trăm

    Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là

    Hướng dẫn:

     Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là:

     \mathrm C\%=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}.100\%

  • Câu 3: Nhận biết
    Nồng độ mol dung dịch

    Nồng độ mol của dung dịch cho biết

    Hướng dẫn:

     Nồng độ mol cho biết số mol chất tan trong một lít dung dịch.

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính khối lượng dung dịch đường thu được

    Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được.

    Hướng dẫn:

     Khối lượng dung dịch đường thu được là:

    \mathrm C\%=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}.100\%\Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}.100\%}{\mathrm C\%}=\frac{40.100\%}{20\%}=200\;(\mathrm{gam})

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính nồng độ phần trăm của dung dịch

    Xác định nồng độ phần trăm của 10 ml dung dịch HCl 10,81M có khối lượng riêng d = 1,19 gam/ml.

    Hướng dẫn:

     10 ml = 0,01 (lít)

    Số mol của HCl là: 

    nHCl = CM.V = 10,81.0,01 = 0,1081 (mol)

    \Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{HCl}}\;=\;0,1081.36,5\;=\;3,94565\;(\mathrm g)

    Khối lượng dung dịch HCl là: mdd HCl = V.d = 10.1,19 = 11,9 (g)

    \mathrm C\%=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{HCl}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}\;\mathrm{HCl}}}.100\%\;=\;\frac{3,94565}{11,9}.100\%\;=\;33,16\%

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính số mol NaOH

    Số mol trong 400 ml NaOH 6M là

    Hướng dẫn:

     400 ml = 0,4 lít

    Số mol trong 400 ml NaOH 6M là:

    {\mathrm n}_{\mathrm{NaOH}}={\mathrm C}_{\mathrm M}.\mathrm V=0,4.6\;=\;2,4\;(\mathrm{mol})

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được

    Trộn 150 gam dung dịch NaOH có nồng độ phần trăm 20% với 50 gam dung dịch NaOH có nồng độ 5%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

    Hướng dẫn:

     Áp dụng công thức:

     \mathrm C\%=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}.100\%

    Khối lượng NaOH có trong 150g dung dịch 20%: 

    \mathrm m{{}_{{\mathrm{ct}}_1}=\frac{{\mathrm C}_1\%.{\mathrm m}_{{\mathrm{dd}}_1}}{100\%}=\frac{20.150}{100}=30\hspace{0.278em}(\mathrm g)}

    {\mathrm m}_{{\mathrm{ct}}_2}=\frac{{\mathrm C}_2\%.{\mathrm m}_{{\mathrm{dd}}_2}}{100\%}=\frac{5.50}{100}=2,5\hspace{0.278em}(\mathrm g)

    mdd3 = 150 + 50 = 200 (g).

    mct = 30 + 2,5 = 32,5 (g).

    Nồng độ phần trăm của dung dịch mới thu được là:

    {\mathrm C}_3\%=\frac{{\mathrm m}_{{\mathrm{ct}}_3}}{{\mathrm m}_{{\mathrm{dd}}_3}}.100\%=\frac{32,5}{200}.100\%=16,25\%

  • Câu 8: Nhận biết
    Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH

    Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta làm thế nào?

    Hướng dẫn:

     Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, cần tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính nồng độ mol của dung dịch

    Tính nồng độ mol của dung dịch HCl 25% (D = 1,198 g/ml).

    Hướng dẫn:

    D = 1,198 g/ml = 1198 g/l

    Áp dụng công thức chuyển từ nồng độ phần trăm sang nồng độ mol của dung dịch:

    {\mathrm C}_{\mathrm M}=\hspace{0.278em}\frac{\mathrm C\%.{\mathrm D}_{\mathrm{dd}}}{\mathrm M.100\%}

    \Rightarrow\mathrm C\%=\frac{25\%.1198}{36,5.100\%}=8,2\mathrm M

  • Câu 10: Nhận biết
    Tìm phát biểu đúng

    Một bình đựng dung dịch có ghi "dung dịch HCl 2M". Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

     Dung dịch HCl 2M có nghĩa là có 2 mol HCl trong 1 lít dung dịch. 

  • Câu 11: Nhận biết
    Nồng độ phần trăm của dung dịch

    Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết

    Hướng dẫn:

     Nồng độ phần trăm cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Lấy thể tích các dung dịch sao cho số mol chất tan bằng nhau

    Trong phòng thí nghiệm có các lọ đựng dung dịch KCl, HCl, KOH có cùng nồng độ 1M. Lấy một ít mỗi dung dịch trên vào ống nghiệm riêng biệt. Hỏi phải lấy như thế nào để số mol chất tan trong mỗi ống nghiệm là bằng nhau?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

     {\mathrm C}_{\mathrm M}=\frac{\mathrm n}{\mathrm V}\Rightarrow\mathrm n\;={\mathrm C}_{\mathrm M}.{\mathrm V}_{\mathrm{dd}}

    Biết CM = 1M. Muốn có số mol (n) bằng nhau thì V phải bằng nhau.

    Vậy, muốn có số mol chất tan trong mỗi ống nghiệm là bằng nhau, ta phải lấy thể tích các dung dịch bằng nhau vào các ống nghiệm.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Nồng độ của dung dịch tăng nhanh nhất khi nào

    Nồng độ của dung dịch tăng nhanh nhất khi nào?

    Hướng dẫn:

     Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là:

    \mathrm C\%=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}.100\%

    \Rightarrow C% tăng nhanh nhất khi tử tăng và mẫu giảm, hay tăng lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính nồng độ mol của dung dịch axit thu được

    Hòa tan 0,1 mol H2SO4 vào 250 ml nước. Dung dịch axit thu được có nồng độ bằng

    Hướng dẫn:

    250 ml = 0,25 lít

    Dung dịch axit thu được có nồng độ bằng

    {\mathrm C}_{\mathrm M}=\frac{0,1}{0,25}=0,4\mathrm M

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính giá trị của a

    Trộn 6 lít dung dịch CuSO4 1,5M với 4 lít dung dịch CuSO4 aM thì thu được dung dịch có nồng độ 2M. Giá trị của a là

    1. 2,75.
    2. 2,00
    3. 1,50.
    4. 1,65.
    Đáp án là:

    Trộn 6 lít dung dịch CuSO4 1,5M với 4 lít dung dịch CuSO4 aM thì thu được dung dịch có nồng độ 2M. Giá trị của a là

    1. 2,75.
    2. 2,00
    3. 1,50.
    4. 1,65.

    Số mol CuSO4 có trong dung dịch 1 là:

    n1 = CM1.V1 = 1,5.6 = 9 (mol)

    Số mol CuSO4 có trong dung dịch 2 là:

    n2 = CM2.V2 = 4.a (mol)

    Số mol của dung dịch thu được sau khi trộn là: n3 = n1 + n2 = 9 + 4a (mol)

    Thể tích của dung dịch thu được sau khi trộn là: V3 = V1 + V2 = 4 + 6 = 10 (lít)

    Nồng độ của dung dịch thu được sau khi trộn là:

    {{\mathrm C}_{\mathrm M}}_3=\frac{{\mathrm n}_3}{{\mathrm V}_3}=\frac{9\;+\;4\mathrm a}{10}=2\;\Rightarrow\mathrm a\;=\;2,75\mathrm M

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 117 lượt xem
Sắp xếp theo