Ôn tập Bài luyện tập 8

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Phương pháp pha chế để thu được dung dịch BaCl2 5%

    Để thu được 200 gam dung dịch BaCl2 5% thì làm cách nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

     \mathrm C\%=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}.100\%\;\\\Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}=\frac{\mathrm C\%.{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}{100\%}=\frac{5.200}{100}=10\;\mathrm g

     mdd = mct + mnước

    ⇒ mnước = mdd - mct = 200 – 10 = 190 g 

  • Câu 2: Nhận biết
    Độ tan của một chất

    Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:

    Hướng dẫn:

     Độ tan của một chất là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tìm nhận định đúng

    Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về tính tan của muối?

    Hướng dẫn:

     Những muối natri, kali đều tan.

  • Câu 4: Nhận biết
    Khái niệm nồng độ mol

    Nồng độ mol của dung dịch cho biết:

    Hướng dẫn:

     Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tìm khẳng định đúng

    Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:
    • Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn là nhiệt độ, ảnh hưởng đến độ tan của chất khí là nhiệt độ và áp suất.
    • Để pha chế một dung dịch cần 2 bước:

    Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng

    Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác định. 

    • Xăng hòa tan được dầu ăn.
    • Hòa tan đường với nước ta thu được dung dịch gọi là nước đường.
  • Câu 6: Nhận biết
    Kí hiệu độ tan

    Độ tan của khí clo ở 5°C và áp suất 2 atm là 2 gam được kí hiệu là

    Hướng dẫn:

    Độ tan của khí clo ở 5°C và áp suất 2 atm là 2 gam được kí hiệu là SCl2(5°C, 2 atm) = 2 gam.

  • Câu 7: Nhận biết
    Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl

    Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl người ta làm thế nào?

    Hướng dẫn:

    Để tính nồng độ phần trăm của HCl dung dịch HCl cần tính số gam HCl có trong 100 gam dung dịch.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính khối lượng nước cần cho sự pha chế

    Hòa tan 50 g đường vào nước, được 200 g dung dịch đường có nồng độ 25%. Tính khối lượng nước cần cho sự pha chế.

    Hướng dẫn:

     Ta có:

    mdung dịch đường = mnước + mđường

    \Rightarrow mnước = mdung dịch đường - mđường

    \Rightarrow mnước = 200 - 50 = 150 (gam)

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính độ tan của K2CO3 trong nước

    Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa.

    Hướng dẫn:

    150 g nước thì hòa tan tối đa 45 gam K2CO3.

    100 gam nước thì hòa tan tối đa:

    \frac{45.100}{150}=30\;\mathrm{gam}

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cô đặc

    Có 60 gam dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cô đặc dung dịch để chỉ còn 50 gam?

    Hướng dẫn:

    Khối lượng NaCl có trong dung dịch là:

    {\mathrm m}_{\mathrm{NaCl}}=\frac{\mathrm C\%.{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}{100\%}=\frac{60.20\%}{100\%}=12\;(\mathrm{gam})

    Khối lượng dung dịch sau khi cô đặc là 50 gam, khối lượng chất tan là 12 gam

    \Rightarrow nồng độ dung dịch sau cô đặc là:

    \mathrm C\%_{\mathrm{dd}\;\mathrm{sau}}=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{NaCl}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}},100\%=\frac{32}{50}.100\%=24\%

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính nồng độ của dung dịch thu được

    Trộn 300 gam dung dịch NaOH 3% với 200 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %?

    Hướng dẫn:

    Khối lượng chất tan ở dd (1) là: 

    {\mathrm m}_{\mathrm{NaOH}}=\frac{300.3\%}{100\%}=9\;(\mathrm{gam})

    Khối lượng chất tan ở dd (2) là:

    {\mathrm m}_{\mathrm{NaOH}}=\frac{200.10\%}{100\%}=20\;(\mathrm{gam})

    \Rightarrow Khối lượng chất tan trong dung dịch thu được là:

    mNaOH = mNaOH (1) + mNaOH (2) = 9 + 20 = 29 gam

    \Rightarrow Khối lượng dung dịch thu được là:

    mdd = mdd (1) + mdd (2) = 300 + 200 = 500 gam

    \Rightarrow Nồng độ dung dịch thu được là:

    \mathrm C\%=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{NaOH}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}.100\%=\frac{29}{500}.100\%=5,8\%

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn đáp án sai

    Chọn đáp án sai.

    Hướng dẫn:

     Dầu ăn không tan trong nước \Rightarrow Nước không phải dung môi của dầu ăn.

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính nồng độ mol của dung dịch

    Dung dịch NaOH 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C%

    Hướng dẫn:

     1,43 g/ml = 1430 g/l

    Áp dụng công thức ta có:

     \mathrm C\%=\frac{{\mathrm C}_{\mathrm M}.\mathrm M}{{\mathrm D}_{\mathrm{dd}}}.100\%=\frac{4.40}{1430}.100\%=11,19\%

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Tính tỉ lệ khối lượng của dung dịch

    Cần phải trộn dung dịch NaOH 5% với dung dịch NaOH 10% theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để thu được dung dịch NaOH 8%.

    Hướng dẫn:
    • Gọi x g là khối lượng dung dịch NaOH 5% cần dùng:

    \Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{ct}\;(1)}\;=\frac{5\mathrm x}{100}\;(\mathrm g)

    • Gọi y là khối lượng dung dịch NaOH 10% cần dùng:

    {\text{⇒m}}_{\mathrm{ct}\hspace{0.278em}(2)}\hspace{0.278em}=\frac{10\mathrm y}{100}\hspace{0.278em}(\mathrm g)

    • Khối lượng dung dịch sau khi pha trộn là: (x + y) g
    • Khối lượng chất tan sau khi pha trộn là:

    (\frac{5\mathrm x}{100}+\frac{10\mathrm y}{100})\;=\;\frac{5\mathrm x+10\mathrm y}{100}\;\mathrm g

    • Nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi trộn là:

    \mathrm C\%=\frac{\frac{5\mathrm x+10\mathrm y}{100}}{\mathrm x+\mathrm y}.100\%=8\%

    \Rightarrow\frac{5\mathrm x+10\mathrm y}{100}=\frac{8(\mathrm x\;+\;\mathrm y)}{100}\Rightarrow2\mathrm y=3\mathrm x\Rightarrow\frac{\mathrm x}{\mathrm y}=\frac23

    Vậy cần trộn dung dịch NaOH 5% với dung dịch NaOH 10% theo tỉ lệ khối lượng là 2 : 3.

  • Câu 15: Nhận biết
    Muối tan tốt trong nước

    Muối tan tốt trong nước là

    Hướng dẫn:

    Hầu hết các muối clorua tan được trong nước, trừ AgCl không tan và PbCl2 ít tan.

    \Rightarrow Muối tan tốt trong nước là MgCl2.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 163 lượt xem
Sắp xếp theo