Ôn tập Bài luyện tập 8

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Khái niệm nồng độ mol

    Nồng độ mol của dung dịch cho biết:

    Hướng dẫn:

     Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.

  • Câu 2: Nhận biết
    Muối tan tốt trong nước

    Muối tan tốt trong nước là

    Hướng dẫn:

    Hầu hết các muối clorua tan được trong nước, trừ AgCl không tan và PbCl2 ít tan.

    \Rightarrow Muối tan tốt trong nước là MgCl2.

  • Câu 3: Nhận biết
    Độ tan của một chất

    Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:

    Hướng dẫn:

     Độ tan của một chất là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.

  • Câu 4: Vận dụng cao
    Tính tỉ lệ khối lượng của dung dịch

    Cần phải trộn dung dịch NaOH 5% với dung dịch NaOH 10% theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để thu được dung dịch NaOH 8%.

    Hướng dẫn:
    • Gọi x g là khối lượng dung dịch NaOH 5% cần dùng:

    \Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{ct}\;(1)}\;=\frac{5\mathrm x}{100}\;(\mathrm g)

    • Gọi y là khối lượng dung dịch NaOH 10% cần dùng:

    {\text{⇒m}}_{\mathrm{ct}\hspace{0.278em}(2)}\hspace{0.278em}=\frac{10\mathrm y}{100}\hspace{0.278em}(\mathrm g)

    • Khối lượng dung dịch sau khi pha trộn là: (x + y) g
    • Khối lượng chất tan sau khi pha trộn là:

    (\frac{5\mathrm x}{100}+\frac{10\mathrm y}{100})\;=\;\frac{5\mathrm x+10\mathrm y}{100}\;\mathrm g

    • Nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi trộn là:

    \mathrm C\%=\frac{\frac{5\mathrm x+10\mathrm y}{100}}{\mathrm x+\mathrm y}.100\%=8\%

    \Rightarrow\frac{5\mathrm x+10\mathrm y}{100}=\frac{8(\mathrm x\;+\;\mathrm y)}{100}\Rightarrow2\mathrm y=3\mathrm x\Rightarrow\frac{\mathrm x}{\mathrm y}=\frac23

    Vậy cần trộn dung dịch NaOH 5% với dung dịch NaOH 10% theo tỉ lệ khối lượng là 2 : 3.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính nồng độ của dung dịch thu được

    Trộn 300 gam dung dịch NaOH 3% với 200 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %?

    Hướng dẫn:

    Khối lượng chất tan ở dd (1) là: 

    {\mathrm m}_{\mathrm{NaOH}}=\frac{300.3\%}{100\%}=9\;(\mathrm{gam})

    Khối lượng chất tan ở dd (2) là:

    {\mathrm m}_{\mathrm{NaOH}}=\frac{200.10\%}{100\%}=20\;(\mathrm{gam})

    \Rightarrow Khối lượng chất tan trong dung dịch thu được là:

    mNaOH = mNaOH (1) + mNaOH (2) = 9 + 20 = 29 gam

    \Rightarrow Khối lượng dung dịch thu được là:

    mdd = mdd (1) + mdd (2) = 300 + 200 = 500 gam

    \Rightarrow Nồng độ dung dịch thu được là:

    \mathrm C\%=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{NaOH}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}.100\%=\frac{29}{500}.100\%=5,8\%

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tìm nhận định đúng

    Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về tính tan của muối?

    Hướng dẫn:

     Những muối natri, kali đều tan.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính khối lượng nước cần cho sự pha chế

    Hòa tan 50 g đường vào nước, được 200 g dung dịch đường có nồng độ 25%. Tính khối lượng nước cần cho sự pha chế.

    Hướng dẫn:

     Ta có:

    mdung dịch đường = mnước + mđường

    \Rightarrow mnước = mdung dịch đường - mđường

    \Rightarrow mnước = 200 - 50 = 150 (gam)

  • Câu 8: Thông hiểu
    Phương pháp pha chế để thu được dung dịch BaCl2 5%

    Để thu được 200 gam dung dịch BaCl2 5% thì làm cách nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

     \mathrm C\%=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}.100\%\;\\\Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}=\frac{\mathrm C\%.{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}{100\%}=\frac{5.200}{100}=10\;\mathrm g

     mdd = mct + mnước

    ⇒ mnước = mdd - mct = 200 – 10 = 190 g 

  • Câu 9: Nhận biết
    Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl

    Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl người ta làm thế nào?

    Hướng dẫn:

    Để tính nồng độ phần trăm của HCl dung dịch HCl cần tính số gam HCl có trong 100 gam dung dịch.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn đáp án sai

    Chọn đáp án sai.

    Hướng dẫn:

     Dầu ăn không tan trong nước \Rightarrow Nước không phải dung môi của dầu ăn.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tìm khẳng định đúng

    Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:
    • Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn là nhiệt độ, ảnh hưởng đến độ tan của chất khí là nhiệt độ và áp suất.
    • Để pha chế một dung dịch cần 2 bước:

    Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng

    Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác định. 

    • Xăng hòa tan được dầu ăn.
    • Hòa tan đường với nước ta thu được dung dịch gọi là nước đường.
  • Câu 12: Nhận biết
    Kí hiệu độ tan

    Độ tan của khí clo ở 5°C và áp suất 2 atm là 2 gam được kí hiệu là

    Hướng dẫn:

    Độ tan của khí clo ở 5°C và áp suất 2 atm là 2 gam được kí hiệu là SCl2(5°C, 2 atm) = 2 gam.

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính nồng độ mol của dung dịch

    Dung dịch NaOH 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C%

    Hướng dẫn:

     1,43 g/ml = 1430 g/l

    Áp dụng công thức ta có:

     \mathrm C\%=\frac{{\mathrm C}_{\mathrm M}.\mathrm M}{{\mathrm D}_{\mathrm{dd}}}.100\%=\frac{4.40}{1430}.100\%=11,19\%

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính độ tan của K2CO3 trong nước

    Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa.

    Hướng dẫn:

    150 g nước thì hòa tan tối đa 45 gam K2CO3.

    100 gam nước thì hòa tan tối đa:

    \frac{45.100}{150}=30\;\mathrm{gam}

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cô đặc

    Có 60 gam dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cô đặc dung dịch để chỉ còn 50 gam?

    Hướng dẫn:

    Khối lượng NaCl có trong dung dịch là:

    {\mathrm m}_{\mathrm{NaCl}}=\frac{\mathrm C\%.{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}{100\%}=\frac{60.20\%}{100\%}=12\;(\mathrm{gam})

    Khối lượng dung dịch sau khi cô đặc là 50 gam, khối lượng chất tan là 12 gam

    \Rightarrow nồng độ dung dịch sau cô đặc là:

    \mathrm C\%_{\mathrm{dd}\;\mathrm{sau}}=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{NaCl}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}},100\%=\frac{32}{50}.100\%=24\%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 161 lượt xem
Sắp xếp theo