Nồng độ mol của dung dịch cho biết:
Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.
Nồng độ mol của dung dịch cho biết:
Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.
Muối tan tốt trong nước là
Hầu hết các muối clorua tan được trong nước, trừ AgCl không tan và PbCl2 ít tan.
Muối tan tốt trong nước là MgCl2.
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
Độ tan của một chất là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Cần phải trộn dung dịch NaOH 5% với dung dịch NaOH 10% theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để thu được dung dịch NaOH 8%.
Vậy cần trộn dung dịch NaOH 5% với dung dịch NaOH 10% theo tỉ lệ khối lượng là 2 : 3.
Trộn 300 gam dung dịch NaOH 3% với 200 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %?
Khối lượng chất tan ở dd (1) là:
Khối lượng chất tan ở dd (2) là:
Khối lượng chất tan trong dung dịch thu được là:
mNaOH = mNaOH (1) + mNaOH (2) = 9 + 20 = 29 gam
Khối lượng dung dịch thu được là:
mdd = mdd (1) + mdd (2) = 300 + 200 = 500 gam
Nồng độ dung dịch thu được là:
Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về tính tan của muối?
Những muối natri, kali đều tan.
Hòa tan 50 g đường vào nước, được 200 g dung dịch đường có nồng độ 25%. Tính khối lượng nước cần cho sự pha chế.
Ta có:
mdung dịch đường = mnước + mđường
mnước = mdung dịch đường - mđường
mnước = 200 - 50 = 150 (gam)
Để thu được 200 gam dung dịch BaCl2 5% thì làm cách nào sau đây?
Ta có:
mdd = mct + mnước
⇒ mnước = mdd - mct = 200 – 10 = 190 g
Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl người ta làm thế nào?
Để tính nồng độ phần trăm của HCl dung dịch HCl cần tính số gam HCl có trong 100 gam dung dịch.
Chọn đáp án sai.
Dầu ăn không tan trong nước Nước không phải dung môi của dầu ăn.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng
Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác định.
Độ tan của khí clo ở 5°C và áp suất 2 atm là 2 gam được kí hiệu là
Độ tan của khí clo ở 5°C và áp suất 2 atm là 2 gam được kí hiệu là SCl2(5°C, 2 atm) = 2 gam.
Dung dịch NaOH 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C%
1,43 g/ml = 1430 g/l
Áp dụng công thức ta có:
Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa.
150 g nước thì hòa tan tối đa 45 gam K2CO3.
100 gam nước thì hòa tan tối đa:
Có 60 gam dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cô đặc dung dịch để chỉ còn 50 gam?
Khối lượng NaCl có trong dung dịch là:
Khối lượng dung dịch sau khi cô đặc là 50 gam, khối lượng chất tan là 12 gam
nồng độ dung dịch sau cô đặc là: