Luyện tập Nguyên tố hóa học

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính khối lượng nguyên tử

    Biết nguyên tử khối của Mg là 24 đvC. Khối lượng của một nguyên tử Mg là:

    Hướng dẫn:

     1 đvC = 1,6605.10-24 (g)

    mMg = 24 đvC = 24.1,6605.10-24 = 3,9852.10-23 gam

  • Câu 2: Vận dụng
    Xác định nguyên tố X và tính số hạt nơtron

    Cho nguyên tử nguyên tố X có số proton là 15. Biết trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định nguyên tố X và số hạt nơtron của X.

    Hướng dẫn:

    Theo bài ra ta có: 

    pX = 15 ⇒ pX = eX = 15

    Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 nên:

    (p + e) – n = 14

    ⇒ n = (15 + 15) – 14

     ⇒ n = 16

    Vậy X là P và n = 16

  • Câu 3: Thông hiểu
    Kí hiệu nguyên tố hóa học

    Tên nguyên tố hóa học ứng với các kí hiệu O, Cl, Ag lần lượt là:

    Hướng dẫn:
    Kí hiệu hóa họcOClAg
    Tên nguyên tốOxiCloBạc
  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho nguyên tử của nguyên tố R có 12 proton. Chọn đáp án đúng.

    Hướng dẫn:

    R có 12 proton nên:

    • R là nguyên tố Mg.
    • Nguyên tử khối của R là 24.
    • Số electron = số proton = 12.
  • Câu 5: Thông hiểu
    Xác định các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học

    Cho biết thành phần hạt nhân của các nguyên tử sau :

    (1) (17p + 18n)

    (2) (9p + 10n)

    (3) (11p + 12n)

    (4) (17p + 20n)

    Trong các nguyên tử trên, những nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là

    Hướng dẫn:

     Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

    Các nguyên tử (1) và (4) có cùng số p \Rightarrow thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

  • Câu 6: Nhận biết
    Nguyên tố phổ biến nhất vỏ Trái Đất

    Nguyên tố nào phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất?

    Hướng dẫn:

     Các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ Trái Đất rất không đồng đều.

    Oxi là nguyên tố phổ biến nhất (49,4%).

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho biết: 7 Cl có ý nghĩ gì?

    Hướng dẫn:

     Mỗi khí hiệu của nguyên tố chỉ 1 nguyên tử nên 7 Cl ý chỉ 7 nguyên tử clo.

  • Câu 8: Vận dụng cao
    Xác định nguyên tử nguyên tố A

    Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 28, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8 lần số hạt không mang điện. A là

    Hướng dẫn:

    Gọi số hạt proton, nơtron và electron có trong nguyên tử nguyên tố A lần lượt là p, n và e.

    Theo bài ra ta có: p + n + e = 28                      

    Mà nguyên tử trung hòa về điện nên p = e:

     \Rightarrow 2p + n = 28                              (1)

    Trong nguyên tử số hạt mang điện bằng 1,8 lần số hạt không mang điện nên:

    (p + e) = 1,8n hay 2p = 1,8n         (2)

    Từ (1) và (2) được:

    p = 9, n = 10

     Vậy A là flo (Kí hiệu F)

  • Câu 9: Nhận biết
    Kí hiệu nguyên tố

    Kí hiệu của nguyên tố Xesi là

  • Câu 10: Nhận biết
    Số nguyên tố hóa học

    Đến nay, khoa học đã biết đến bao nhiêu nguyên tố hóa học?

    Hướng dẫn:

     Đến nay, khoa học đã biết được trên 110 nguyên tố.

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính nguyên tử khối và xác định nguyên tố

    Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử khối của nitơ là 14 đvC \Rightarrow nguyên tử khối của X là: 14.2 = 28 đvC

    Dựa vào bảng nguyên tố \Rightarrow X là nguyên tố Silic (Si).

  • Câu 12: Vận dụng
    Xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X

    Biết rằng ba nguyên tử nguyên tố oxi nặng bằng hai nguyên tử nguyên tố X. Tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Khối lượng của ba nguyên tử cacbon bằng: 3×16 = 48 (đvC).

    Nguyên tử khối của nguyên tố X bằng: 48÷2 = 24 (đvC).

    \Rightarrow X là nguyên tố magie, kí hiệu Mg.

  • Câu 13: Nhận biết
    Hạt đặc trưng cho nguyên tố hóa học

    Loại hạt nào sau đây đặc trưng cho một nguyên tố hóa học?

    Hướng dẫn:

    Khi các nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân, chúng có tính chất hóa học giống nhau, người ta nói các nguyên tử đó thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

    Vậy proton là hạt đặc trưng cho một nguyên tố hóa học.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Từ so sánh rút ra kết luận

    So sánh nguyên tử canxi (Ca) và nguyên tử sắt (Fe) ta thấy:

    Hướng dẫn:

    Lập tỉ lệ nguyên tử khối giữa sắt và canxi ta có:

    Nguyên tử sắt bằng 56/40 = 1,4

    Vậy nguyên tử sắt nặng hơn nguyên tử canxi 1,4 lần.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn đáp án sai

    Chọn đáp án sai.

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1.486 lượt xem
Sắp xếp theo