Luyện tập Đơn chất và hợp chất - Phân tử

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính số hợp chất

    Cho những chất sau: Than chì (C), muối ăn (NaCl), khí ozon (O3), sắt (Fe), nước đá (H2O), khí oxi (O2), đá vôi (CaCO3). Có bao nhiêu hợp chất?

    Hướng dẫn:

     Hợp chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

     Các hợp chất là: muối ăn (NaCl), nước đá (H2O), đá vôi (CaCO3). 

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố trong hợp chất

    Phân tử của hợp chất kali clorat gồm 1 K, 1 Cl và 3 O. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố clo trong hợp chất là

    Hướng dẫn:

    Phân tử khối của hợp chất Kali clorat bằng: 39 + 35,5 + 3×16 = 122,5 (đvC).

    Phần trăm về khối lượng của nguyên tố Cl trong hợp chất bằng:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Cl}}=\frac{35,5}{122,5}.100\%=28,98\%

  • Câu 3: Vận dụng
    Xác định giá trị của n

    Hợp chất Aln(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của n là:

    Hướng dẫn:

     Ta có phân tử khối của hợp chất Aln(NO3)3 là 213:

    \Rightarrow 27 x n + (14 + 16 x 3) x 3 = 213

    \Rightarrow n = 1

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính phân tử khối của các chất

    Tính phân tử khối của CH4 và H2O.

    Hướng dẫn:

     Phân tử khối của:

    CH4 = 12 + 1x4 = 16 đvC

    H2O = 1x2 + 16 = 18 đvC

  • Câu 5: Nhận biết
    Đơn chất

    Chất nào sau đây được gọi là đơn chất?

    Hướng dẫn:

     Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học

    Vậy O3 là đơn chất.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Phân tử khối của Cu gấp mấy lần phân tử khối của hiđro

    Phân tử khối của Cu gấp mấy lần phân tử khối hiđro?

    Hướng dẫn:

    Phân tử khối của Cu = 64 đvC

    Phân tử khối của hiđro (H2) = 2 đvC

    \Rightarrow Phân tử khối của Cu gấp 64/2 = 32 lần phân tử khối của hiđro.

  • Câu 7: Nhận biết
    Các chất ở trạng thái rắn

    Khi chất ở trạng thái rắn các hạt

    Hướng dẫn:

     Khi chất ở trạng thái răn các hạt sắp xếp khít nhau và dao động tại chỗ.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Dãy chất là phi kim

    Dãy chất nào dưới đây là phi kim?

    Hướng dẫn:

    Dãy chất là phi kim: Oxi, nitơ, photpho, lưu huỳnh.

    Các chất: canxi, bạc, thủy ngân, sắt là các kim loại

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn đáp án sai

    Chọn đáp án sai.

    Hướng dẫn:

    Muối ăn có hạt hợp thành gồm 1 Na liên kết với 1 clo.

  • Câu 10: Nhận biết
    Hợp chất

    Hợp chất là những chất tạo nên từ

    Hướng dẫn:

     Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.

  • Câu 11: Thông hiểu
    So sánh phân tử khối của hai chất

    Phân tử khí clo nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử khí oxi?

    Hướng dẫn:

    Phân tử khối của khí clo bằng: 2×35,5 = 71 (đvC).

    Phân tử khối của khí oxi bằng: 2×16 = 32 (đvC).

    \Rightarrow Khí clo nặng hơn khí oxi là:71\div32 = 2,2 lần

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Tính số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất

    Một hợp chất X có 40% S về khối lượng, còn lại là O. Phân tử khối của hợp chất khí là 80 đvC. Số nguyên tử S và O trong hợp chất lần lượt là:

    Hướng dẫn:

     Số nguyên tử S trong hợp chất là:

    \frac{80}{32}\mathrm x40\%=1\;\mathrm{nguyên}\;\mathrm{tử}

    Số nguyên tử oxi trong hợp chất là:

    \frac{80-32}{16}=3\;\mathrm{nguyên}\;\mathrm{tử}

  • Câu 13: Nhận biết
    Chất là hợp chất

    Chất nào dưới đây là hợp chất?

    Hướng dẫn:

     Đồng (II) oxit được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học là Cu và O \Rightarrow là hợp chất.

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính phân tử khối của chất

    Chất nào sau đây có phân tử khối là 158 đvC?

    Hướng dẫn:

    Phân tử khối của axit nitric bằng: 1 + 14 + 3×16 = 63 (đvC).

    Phân tử khối của Khí ozon bằng: 16x3 = 48 (đvC).

    Phân tử khối của khí cacbon đioxit bằng: 12 + 16x2 = 44 (đvC).

    Phân tử khối của thuốc tím bằng: 39 + 55 + 4×16 = 158 (đvC).

  • Câu 15: Nhận biết
    Ý nghĩa của cách viết

    Cách viết 5O, Na, Cl2 có nghĩa là gì?

    Hướng dẫn:

     Ý nghĩa của cách viết:

    5O: 5 nguyên tử oxi.

    Na: 1 nguyên tử natri hoặc 1 phân tử natri.

    Cl2: 1 phân tử clo.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1.409 lượt xem
Sắp xếp theo