Ôn tập Bài luyện tập 1

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Dãy chất gồm các kim loại

    Dãy chất nào dưới đây gồm các kim loại?

    Hướng dẫn:

    Dãy chất gồm các kim loại là: Sắt, chì, kẽm, thủy ngân.

    Các dãy chất còn lại có: lưu huỳnh, oxi, nitơ, cacbon, clo là các phi kim.

  • Câu 2: Vận dụng
    Xác định nguyên tố M

    Hợp chất của kim loại M với nhóm SO4 có công thức là M2(SO4)3.Biết phân tử khối của hợp chất là 342 đvC. Xác định nguyên tố M.

    Hướng dẫn:

    Phân tử khối của M2(SO4)3 = 342 đvC

    \Rightarrow 2M + 3×(32 + 4×16) = 342

    \Rightarrow 2M + 288 = 342

    \Rightarrow M =  27 đvC

    Vậy nguyên tố M là Nhôm (Al).

  • Câu 3: Thông hiểu
    Công thức hóa học và phân tử khối của hợp chất

    Xác định công thức hóa học và phân tử khối của hợp chất bạc nitrat (biết trong phân tử có 1 Ag, 1 N và 3 O) là.

    Hướng dẫn:

    Công thức hóa học của bạc nitrat là AgNO3.

    Phân tử khối của hợp chất bạc nitrat bằng:

    108 + 14 + 3×16 = 170 (đvC)

  • Câu 4: Nhận biết
    Khí có phân tử khối nhỏ nhất

    Khí nào có phân tử khối nhỏ nhất trong các khí sau:

    Hướng dẫn:

    Phân tử khối của các khí N2, O2, H2 và Cl2 lần lượt là 28, 32, 2, 71.

    \Rightarrow khí có phân tử khối nhỏ nhất là H2.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính số đơn chất

    Trong số các công thức hóa học sau: O2, N2, Al, Al2O3, H2, FeCl3, H2O, P. Số đơn chất là

    Hướng dẫn:

     Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

    Vậy các đơn chất là O2, N2, Al, H2, P.

  • Câu 6: Nhận biết
    Hạt mang điện tích âm trong nguyên tử

    Trong nguyên tử, hạt nào dưới đây mang điện tích âm?

    Hướng dẫn:

     Trong nguyên tử:

    • Proton mang điện tích dương.
    • Electron mang điện tích âm.
    • Nơtron không mang điện.
  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Chọn đáp án đúng.

    Hướng dẫn:

    - Nhôm là đơn chất kim loại.
    - Khí metan được cấu tạo nên từ nguyên tố C và H \Rightarrow là hợp chất.
    - Oxi chiếm khối lượng nhiều trong các nguyên tố ở vỏ Trái Đất.
    - Trong nguyên tử: số p = số e.

  • Câu 8: Vận dụng
    Tìm phát biểu sai

    Nguyên tử nguyên tố X có 11 proton. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

    Hướng dẫn:

     X có 11 proton nên:

    • X là nguyên tố natri.
    • Số electron trong X là 11e.
    • Nguyên tử khối của X là 23 đvC.
    • Số thứ tự của X trong bảng tuần hoàn là 11.
  • Câu 9: Nhận biết
    Xác định số electron lớp ngoài cùng và số lớp electron

    Cho biết hình dưới đây là sơ đồ nguyên tử photpho.

    Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử lần lượt là

    Hướng dẫn:

     Quan sát sơ đồ nguyên tử ta có:

    Số lớp e = 3

    Số e lớp ngoài cùng = 5

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính phân tử khối của chất

    Tính phân tử khối của CH3COOH.

    Hướng dẫn:

     Phân tử khối của CH3COOH là:

    12 + 1x3 + 12 + 16x2 + 1 = 60 đvC

  • Câu 11: Nhận biết
    Vật thể tự nhiên

    Dãy vật thể nào sau đây được gọi là dãy vật thể tự nhiên?

    Hướng dẫn:

     Vật thể tự nhiên là các vật thể có sẵn trong tự nhiên, không do con người tạo ra.

    Vậy dãy vật thể tự nhiên là: cây dừa, mặt trời, con ngựa.

  • Câu 12: Vận dụng
    Xác định nguyên tố X

    Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có phân tử khối là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O có công thức phân tử là: X2O3

    Gọi nguyên tử khối của X là x \Rightarrow phân tử khối của X2O3 là:

    2.x + 3.16 = 160 \Rightarrow x = 56

    Dựa vào bảng nguyên tố \Rightarrow kim loại X là sắt (Fe).

  • Câu 13: Vận dụng
    Xác định nguyên tố X

    Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố O và nặng hơn phân tử hiđro 22 lần. X là

    Hướng dẫn:

    Ta có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố O nên công thức tổng quát của phân tử là XO2.

    Phân tử nặng hơn phân tử hiđro 22 lần nên:

    MX + 16.2 = 22.2

    \Rightarrow MX = 12

    Vậy nguyên tố X là cacbon (C)

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Tìm nguyên tố hóa học A

    Trong nguyên tử một nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58. Biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt. Kí hiệu của A là

    Hướng dẫn:

     Trong nguyên tử nguyên tố A có tổng số loại hạt bằng 58 nên:

    p + e + n = 58

    Mà số p = số e \Rightarrow 2p + n = 58               (1)

    Ta lại có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt nên:

    p + e - n = 18

    \Rightarrow 2p - n = 18                                           (2)

    Từ (1) và (2) ta có p = 19, n = 20

    Vậy nguyên tố A là kali, kí hiệu là K.

  • Câu 15: Nhận biết
    Tách chất

    Để tách nước ra khỏi dầu oliu, ta có thể

    Hướng dẫn:

    Dầu oliu không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên nổi thành một lớp ở trên \Rightarrow  ta có thể tách hai chất bằng cách dùng phễu chiết:

    Đổ hỗn hợp nước và dầu oliu vào phễu chiết. Dầu oliu không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên nổi thành một lớp ở trên. Nước tách thành một lớp ở dưới. Mở phễu cho nước chảy ra từ từ đến khi hết nước thì đóng khóa phễu lại.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 754 lượt xem
Sắp xếp theo