Luyện tập Công thức hóa học

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Thành phần của phân tử

    Lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm:

    Hướng dẫn:

    Thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm: 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Chọn đáp án đúng.

    Hướng dẫn:

    - Công thức hóa học của đồng là Cu.

    - 3 phân tử oxi là 3O2.

    - CaCO3 do ba nguyên tố là Ca, O và C tạo thành.

    - Trong phân tử FeCl2 có 2 nguyên tố hóa học là Fe và Cl.

  • Câu 3: Nhận biết
    Ý nghĩa của công thức hóa học

    Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của công thức hóa học?

    Hướng dẫn:

     Theo công thức hóa học của một chất, có thể biết được:

    • Nguyên tố nào tạo ra chất;
    • Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất;
    • Phân tử khối của chất.
  • Câu 4: Vận dụng
    Xác định kim loại M

    Cho hợp chất có công thức hóa học MSO4. Biết phân tử khối của hợp chất là 160 đvC. Kim loại M là

    Hướng dẫn:

     Gọi nguyên tử khối của kim loại M là MM.

    Theo bài ra ta có: MM + 96 = 160 

    \Rightarrow MM = 64 (đvC)

    Vậy kim loại M là đồng (Cu).

  • Câu 5: Vận dụng
    Xác định công thức hóa học của A

    Phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử H. A nặng gấp 8,5 lần khí hiđro. Xác định công thức hóa học của A.

    Hướng dẫn:

    Phân tử khối của khí hiđro (H2) là 2 đvC.

    Gọi công thức hóa học của A là: XH3

    Gọi phân tử khối của A và nguyên tử khối của X lần lượt là MA và MX.

    MA = 8,5.2 = 8,5.2 = 17 (đvC)

    MA = MX + 3.MH

    ⇒ 17 = MX + 3.MH

    ⇒ 17 = MX + 3.1

    ⇒ MX = 14 (đvC)

    ⇒ X là N

    Vậy công thức hóa học của A là: NH3

  • Câu 6: Thông hiểu
    Cặp chất có cùng phân tử khối

    Cặp chất nào sau đây có cùng phân tử khối?

    Hướng dẫn:
    • Xét cặp N2 và CO2 có:

    Phân tử khối của N2 = 14x2 = 28 đvC

    Phân tử khối của CO2 = 12 + 16x2 = 44 đvC

    \Rightarrow Không có cùng phân tử khối.

    • Xét cặp SO2 và C4H10 có:

    Phân tử khối của SO2 = 32 + 16x2 = 64 đvC

    Phân tử khối của C4H10 = 12x4 + 1.10 = 58 đvC

    \Rightarrow Không có cùng phân tử khối.

    • Xét cặp NO và C2H6:

    Phân tử khối của NO = 14 + 16 = 30 đvC

    Phân tử khối của C2H6 = 12x2 + 6 = 30 đvC.

    \Rightarrow Có cùng phân tử khối.

    • Xét cặp CO và N2O.

    Phân tử khối của CO = 12 + 16 = 28 đvC

    Phân tử khối của N2O = 14x2 + 16 = 44 đvC

    \Rightarrow Không có cùng phân tử khối.

  • Câu 7: Nhận biết
    Ý nghĩa của việc viết 3H2O

    Viết 3H2O ý nghĩa là gì?

    Hướng dẫn:

     Viết 3H2O nghĩa là chỉ 3 phân tử nước.

  • Câu 8: Vận dụng cao
    Xác định công thức hóa học của hợp chất

    Phân tử của hợp chất A được tạo bởi 2 nguyên tử X và nguyên tử O. Trong hợp chất, nguyên tố O chiếm 30% về khối lượng. Biết phân tử khối của hợp chất là 160 đvC. Công thức hóa học của hợp chất A là

    Hướng dẫn:

     Số nguyên tử O trong hợp chất là:

    \frac{160}{16}.30\%\;=\;3\;\mathrm{nguyên}\;\mathrm{tử}

    \Rightarrow Công thức hóa học của hợp chất A là X2O3.

    Gọi nguyên tử khối của X là MX.

    Phân tử khối của hợp chất bằng:

    2×MX + 3×16 = 160 

    \Rightarrow MX  = 56.

    \Rightarrow Nguyên tố X là sắt, kí hiệu Fe.

    Công thức hóa học của hợp chất A là Fe2O3.

  • Câu 9: Nhận biết
    Xác định công thức hóa học

    Phân tử ozon gồm 3 nguyên tử oxi liên kết với nhau, công thức hóa học của đơn chất ozon là

    Hướng dẫn:

     Công thức hóa học của đơn chất ozon là O3.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Ý nghĩa đúng của công thức hóa học

    Từ công thức hóa học Fe(NO3)2 cho biết ý nghĩa nào đúng?

    (1) Hợp chất do 3 nguyên tố Fe, N, O tạo nên.

    (2) Hợp chất do 3 nguyên tử Fe, N, O tạo nên.

    (3) Có 1 nguyên tử Fe, 2 nguyên tử N và 3 nguyên tử O.

    (4) Phân tử khối bằng 180 đvC.

    Hướng dẫn:

    (1) Hợp chất do 3 nguyên tố Fe, N, O tạo nên \Rightarrow Đúng.

    (4) Phân tử khối bằng: 56 + 14.2 + 16.6 = 180 đvC. \Rightarrow Đúng

    (2), (3) Sai vì hợp chất do 3 nguyên tố Fe, N, O tạo nên, trong đó Fe có 1 nguyên tử, N có 2 nguyên tử, O có 6 nguyên tử.

  • Câu 11: Vận dụng
    Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất

    Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Mg và 2 nguyên tử Cl.

    Hướng dẫn:

     Gọi công thức hóa học của hợp chất là MgxCly:

    Theo bài ra ta có hợp chất có 1 nguyên tử Mg và 2 nguyên tử Cl \Rightarrow x = 1, y = 2.

    Vậy công thức phân tử của hợp chất là MgCl2

    Phân tử khối của hợp chất = 24 + 35,5x2 = 95 (đvC)

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn đáp án sai

    Chọn đáp án sai.

    Hướng dẫn:

     Lưu huỳnh có công thức hóa học là S.

  • Câu 13: Nhận biết
    Tính tổng số nguyên tử

    Tổng số nguyên tử có trong một phân tử rượu etylic C2H5OH là

    Hướng dẫn:

    Tổng số nguyên tử có trong một phân tử rượu etylic C2H5OH là: 

    2+ 5 + 1 + 1 = 9 nguyên tử

  • Câu 14: Nhận biết
    Ý nghĩa của công thức hóa học

    Cho công thức hóa học của kẽm clorua là ZnCl2. Trong 1 phân tử kẽm clorua có

    Hướng dẫn:

     Từ công thức hóa học ta thấy: Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử kẽm clorua. 

  • Câu 15: Vận dụng
    Xác định công thức hóa học

    Nguyên tử nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 6,75 lần nguyên tử khối của oxi. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 1 nguyên tử X và 1 nguyên tử clo là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử khối của nguyên tử nguyên tố X = 6,75.16 = 108 đvC

    \Rightarrow X là bạc (Ag)

    Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 1 nguyên tử X và 1 nguyên tử clo là AgCl.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 925 lượt xem
Sắp xếp theo