Lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm:
Thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm: 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi.
Lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm:
Thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm: 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi.
Chọn đáp án đúng.
- Công thức hóa học của đồng là Cu.
- 3 phân tử oxi là 3O2.
- CaCO3 do ba nguyên tố là Ca, O và C tạo thành.
- Trong phân tử FeCl2 có 2 nguyên tố hóa học là Fe và Cl.
Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của công thức hóa học?
Theo công thức hóa học của một chất, có thể biết được:
Cho hợp chất có công thức hóa học MSO4. Biết phân tử khối của hợp chất là 160 đvC. Kim loại M là
Gọi nguyên tử khối của kim loại M là MM.
Theo bài ra ta có: MM + 96 = 160
MM = 64 (đvC)
Vậy kim loại M là đồng (Cu).
Phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử H. A nặng gấp 8,5 lần khí hiđro. Xác định công thức hóa học của A.
Phân tử khối của khí hiđro (H2) là 2 đvC.
Gọi công thức hóa học của A là: XH3
Gọi phân tử khối của A và nguyên tử khối của X lần lượt là MA và MX.
MA = 8,5.2 = 8,5.2 = 17 (đvC)
MA = MX + 3.MH
⇒ 17 = MX + 3.MH
⇒ 17 = MX + 3.1
⇒ MX = 14 (đvC)
⇒ X là N
Vậy công thức hóa học của A là: NH3
Cặp chất nào sau đây có cùng phân tử khối?
Phân tử khối của N2 = 14x2 = 28 đvC
Phân tử khối của CO2 = 12 + 16x2 = 44 đvC
Không có cùng phân tử khối.
Phân tử khối của SO2 = 32 + 16x2 = 64 đvC
Phân tử khối của C4H10 = 12x4 + 1.10 = 58 đvC
Không có cùng phân tử khối.
Phân tử khối của NO = 14 + 16 = 30 đvC
Phân tử khối của C2H6 = 12x2 + 6 = 30 đvC.
Có cùng phân tử khối.
Phân tử khối của CO = 12 + 16 = 28 đvC
Phân tử khối của N2O = 14x2 + 16 = 44 đvC
Không có cùng phân tử khối.
Viết 3H2O ý nghĩa là gì?
Viết 3H2O nghĩa là chỉ 3 phân tử nước.
Phân tử của hợp chất A được tạo bởi 2 nguyên tử X và nguyên tử O. Trong hợp chất, nguyên tố O chiếm 30% về khối lượng. Biết phân tử khối của hợp chất là 160 đvC. Công thức hóa học của hợp chất A là
Số nguyên tử O trong hợp chất là:
Công thức hóa học của hợp chất A là X2O3.
Gọi nguyên tử khối của X là MX.
Phân tử khối của hợp chất bằng:
2×MX + 3×16 = 160
MX = 56.
Nguyên tố X là sắt, kí hiệu Fe.
Công thức hóa học của hợp chất A là Fe2O3.
Phân tử ozon gồm 3 nguyên tử oxi liên kết với nhau, công thức hóa học của đơn chất ozon là
Công thức hóa học của đơn chất ozon là O3.
Từ công thức hóa học Fe(NO3)2 cho biết ý nghĩa nào đúng?
(1) Hợp chất do 3 nguyên tố Fe, N, O tạo nên.
(2) Hợp chất do 3 nguyên tử Fe, N, O tạo nên.
(3) Có 1 nguyên tử Fe, 2 nguyên tử N và 3 nguyên tử O.
(4) Phân tử khối bằng 180 đvC.
(1) Hợp chất do 3 nguyên tố Fe, N, O tạo nên Đúng.
(4) Phân tử khối bằng: 56 + 14.2 + 16.6 = 180 đvC. Đúng
(2), (3) Sai vì hợp chất do 3 nguyên tố Fe, N, O tạo nên, trong đó Fe có 1 nguyên tử, N có 2 nguyên tử, O có 6 nguyên tử.
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Mg và 2 nguyên tử Cl.
Gọi công thức hóa học của hợp chất là MgxCly:
Theo bài ra ta có hợp chất có 1 nguyên tử Mg và 2 nguyên tử Cl x = 1, y = 2.
Vậy công thức phân tử của hợp chất là MgCl2
Phân tử khối của hợp chất = 24 + 35,5x2 = 95 (đvC)
Chọn đáp án sai.
Lưu huỳnh có công thức hóa học là S.
Tổng số nguyên tử có trong một phân tử rượu etylic C2H5OH là
Tổng số nguyên tử có trong một phân tử rượu etylic C2H5OH là:
2+ 5 + 1 + 1 = 9 nguyên tử
Cho công thức hóa học của kẽm clorua là ZnCl2. Trong 1 phân tử kẽm clorua có
Từ công thức hóa học ta thấy: Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử kẽm clorua.
Nguyên tử nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 6,75 lần nguyên tử khối của oxi. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 1 nguyên tử X và 1 nguyên tử clo là:
Nguyên tử khối của nguyên tử nguyên tố X = 6,75.16 = 108 đvC
X là bạc (Ag)
Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 1 nguyên tử X và 1 nguyên tử clo là AgCl.