Đề Ôn tập Hóa 12 Chương 5: Đại cương về Kim loại

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Nguyên nhân chủ yếu gây nên những tính chất vật lí của kim loại

    Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi

    Gợi ý:

     Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi các electron tự do trong tinh thể kim loại.

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính khối lượng thanh Zn giảm

    Nhúng 1 thanh kim loại Zn (dư) vào 1 dung dịch chứa hỗn hợp 3,2 gam CuSO4 và 6,24 gam CdSO4. Sau khi Cu và Cd bị đẩy hoàn toàn khỏi dung dịch thì khối lượng Zn tăng hoặc giảm bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{CuSO}}_4}\;=\;\frac{3,2}{160}=0,02\;\mathrm{mol}

    {\mathrm n}_{{\mathrm{CdSO}}_4}=\frac{6,24}{208}=0,03\;\mathrm{mol}

     Zn + Cu2+ ightarrow Zn2+ + Cu

    0,02 0,02                  0,02

    Zn + Cd2+ ightarrow Zn2+ + Cd

    0,03 0,03                 0,03

    \trianglem = 0,02.64 + 0,03.112-0,05.65 = 1,39 gam

    Vậy khối lượng thanh kẽm tăng 1,39 gam

  • Câu 3: Nhận biết
    Sự biến đổi một số đại lượng vật lí của nguyên tố hóa học

    So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại

    Hướng dẫn:

     Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, lực liên kết giữa hạt nhân và electron lớp ngoài cùng tăng, làm cho năng lượng ion hóa nói chung cũng tăng theo. 

    Các nguyên tố kim loại thường đứng đầu các chu kì \Rightarrow Năng lượng ion hóa thường nhỏ hơn.

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính số mol axit đã phản ứng

    Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của \overset{+5}{\mathrm N} ở đktc). Số mol axit đã phản ứng là

    Hướng dẫn:

     4HNO3 + 3e → NO + 3NO3- + 2H2O

    Theo phương trình phản ứng ta có:

     nHNO3 = 4nNO = 1,2 mol

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính khối lượng dung dịch giảm

    Điện phân một lượng dư dung dịch MgCl2 (điện cực trơ, có màng ngăn xốp bao điện cực) với cường độ dòng điện 2,68 A trong 2 giờ. Sau khi dừng điện phân khối lượng dung dịch giảm m gam, giả thiết nước không bay hơi, các chất tách ra đều khan. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    MgCl2 + 2H2O \xrightarrow{đpdd} Mg(OH)2 + H2 + Cl2

    - Ta có: ne trao đổi = It/F = 0,2 mol

    \Rightarrow nMgCl2 = nCl2 = nH2 = ne/2 = 0,1 mol

    \Rightarrow mdd giảm = 58.nMg(OH)2 + 2nH2 + 71nCl2 = 13,1 gam

  • Câu 6: Nhận biết
    Xác định cấu hình e biểu diễn không đúng

    Cấu hình của nguyên tử hay ion nào dưới đây được biểu diễn không đúng?

    Gợi ý:

    Cấu hình đúng của Mn2+:

    Mn2+ [Ar]3d5

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xác định kim loại X

    Cho các phản ứng sau:

    X + HNO3 (đặc, nóng)  ightarrow A + NO2 + H2O

    A + Cu ightarrow X + D

    X có thể là kim loại nào trong số các kim loại sau?

    Gợi ý:

      Đồng đẩy được X ra khỏi muối nên X là Ag.

  • Câu 8: Vận dụng
    Xác định kim loại M

    Cho 7,28 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,912 lít H2 ở đktc. M là kim loại nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Số mol của Hiđro bằng:

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}\;=\;\frac{2,912}{22,4}=\;0,13\;\mathrm{mol}

    Đặt hoá trị của M là n, khối lượng mol là M. Số mol của M:

    {\mathrm n}_{\mathrm M}\;=\;\frac2{\mathrm n}.\;0,13\;=\;\frac{0,26}{\mathrm n}

    Ta có:

    7,28\;=\frac{\;0,26}{\mathrm n}.\;\mathrm M

    \Rightarrow M = 28n

    Chỉ có n = 2; M = 56 thoả mãn

    Vậy M là kim loại sắt.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Dãy chất vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với AgNO3

    Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?

    Hướng dẫn:

    - Các kim loại đứng trước cặp H+/H2 có thể tác dụng được với HCl.

    - Các kim loại đứng trước cặp Ag+/Ag có thể tác dụng được với AgNO3.

    Vậy dãy gồm các kim loại vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là Fe, Ni, Sn.

  • Câu 10: Nhận biết
    Kim loại nhẹ nhất

    Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại

    Hướng dẫn:

     Kim loại nhẹ nhất (khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại là Li (D = 0,5g/cm3).

  • Câu 11: Thông hiểu
    Xác định vị trí của các nguyên tố

    Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

    Hướng dẫn:

       X + 1e → X-
    \Rightarrow X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5
    \Rightarrow X có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
       Y → Y2+ + 2e
    \Rightarrow Y có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2
    \Rightarrow Y có số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA. 

  • Câu 12: Nhận biết
    Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố kim loại

    Chọn cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố kim loại:

    1) 1s22s22p63s2

    2) 1s22s22p63s33p4

    3) 1s22s22p63s23p63d64s2

    4) 1s22s22p5

    5) 1s22s22p63s23p64s1

    6) 1s22s22p63s23p3

    Hướng dẫn:

    1) 1s22s22p63s2: (Z = 12) Mg

    2) 1s22s22p63s33p4: (Z = 17) Cl

    3) 1s22s22p63s23p63d64s2: (Z = 26) Fe

    4) 1s22s22p5: (Z = 9) F

    5) 1s22s22p63s23p64s1: (Z = 19) K

    6) 1s22s22p63s23p3: (Z = 15) P

  • Câu 13: Thông hiểu
    Số electron lớp ngoài cùng

    Có 4 ion là Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. Ion có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất là?

    Hướng dẫn:

     Cấu hình electron của:

    Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5 (có 13 e lớp ngoài cùng)

    Fe2+: 1s22s22p63s23p63d6 (có 14 e lớp ngoài cùng)

    Al3+: 1s22s22p6 (có 8 e lớp ngoài cùng)

    Ca2+: 1s22s22p63s23p6 (có 8 e lớp ngoài cùng)

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính khối lượng bột nhôm

    Hòa tan m gam bột Al vào lượng dư dung dịch hỗn hợp của NaOH và NaNO3 thấy xuất hiện 6,72 lít (đkc) hỗn hợp khí NH3 và H2 với số mol bằng nhau. Khối lượng m bằng:

    Hướng dẫn:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{NH}}_3}\;={\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\;}=\;\frac12.{\mathrm n}_{\mathrm{khí}}\;=\;\frac12.0,3\;=\;0,15\;\mathrm{mol}

    8Al + 5OH- + 3NO3- + 2H2O ightarrow 8AlO2- + 3NH3\uparrow

    0,4                             \leftarrow                             0,15

    2Al + 2OH- + 2H2O  ightarrow 2AlO2- + 3H2 

    0,1                \leftarrow                           0,15

    \Rightarrow mAl = (0,1 + 0,4).27 = 13,5 gam 

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính số thí nghiệm tạo thành kim loại

    Tiến hành các thí nghiệm sau:

    a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.

    b) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ.

    c) Nung nóng hỗn hợp bột Al và Cr2O3 (không có không khí).

    d) Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4 dư.

    e) Điện phân Al2O3 nóng chảy.

    Số thí nghiệm tạo thành kim loại là:

    Hướng dẫn:

     (a) Không tạo thành kim loại:

    Cu + 2FeCl3 ightarrow 2FeCl2 + CuCl2

    (b) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ tạo thành Ag:

    4AgNO3 + 2H2O → 4Ag↓ + O2↑ + 4HNO3

    (c) Có tạo thành kim loại:

    2Al + Cr2O3 \xrightarrow{t^\circ} Al2O3 + 2Cr

    (d) Không tạo thành kim loại:

    Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

    Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu(OH)2 

    (e) Có tạo thành kim loại:

    2Al2O3 \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} 4Al + 3O2\uparrow

    Vậy có 3 thí nghiệm tạo thành kim loại.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Điện phân dung dịch thấy khối lượng catot tăng

    Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catot tăng đúng bằng khối lượng anot giảm, điều đó chứng tỏ

    Hướng dẫn:

    Hiện tượng "dương cực tan":

    Khi kim loại làm dương cực (anot)trùng với kim loại của muối trong dung dịch chất điện phân thì xảy ra hiện tượng dương cực tan.

    VD: Điện phân dung dịch CuSO4 với anot làm bằng Cu thì các bán phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực như sau:

    Catot (-): Cu2+ + 2e → Cu

    Anot (+): Cu → Cu2+ + 2e

    Ta thấy anot bị tan nên người ta gọi là hiện tượng "dương cực tan". Khi đó khối lượng catot tăng đúng bằng khối lượng của anot giảm.

  • Câu 17: Vận dụng cao
    Xác định tỉ lệ mol x:y

    Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra (NO là sản phẩm khử duy nhất của \overset{+5}{\mathrm N}). Ta có đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào thời gian phản ứng:

    Tỉ lệ x : y là

    Hướng dẫn:

    Đoạn 1: Khối lượng Mg giảm 18 gam (0,75 mol)

    3Mg + 8H+ + 2NO3- → 3Mg2+ + 2NO + 4H2O

    0,75 → 2

    Đoạn 2: Khối lượng Mg tăng 18 – 8 = 10 gam

    Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu

     a        a                        a

    ∆m = 64a – 24a = 10 \Rightarrow a = 0,25

    Đoạn 3: Khối lượng Mg giảm 14 – 8 = 6 gam \Rightarrow nMg = 0,25 mol

     Mg  +  2H+ →  Mg2+  +  H2

    0,25 → 0,5

    Vậy nH+ = b = 2 + 0,5 = 2,5

    \Rightarrow a : b = 1 : 10

  • Câu 18: Vận dụng
    Tính nồng độ dung dịch CuSO4 ban đầu

    Ngâm đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra rửa nhẹ và làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng 8 gam. Nồng độ CuSO4 ban đầu là:

    Hướng dẫn:

     Gọi số mol Fe phản ứng là x mol.

    Fe + CuSO4 ightarrow FeSO4 + Cu

     x        x                             x

    \Rightarrow mtăng = 64x – 56x = 8 \Rightarrowx = 1 mol

    \Rightarrow nCuSO4 = x = 1 mol

    \Rightarrow CMCuSO4 = 1/0,2 = 5M

  • Câu 19: Vận dụng cao
    Tính khối lượng kết tủa

    Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối lượng dung dịch X lớn hơn khối lượng dịch Y là 4,54 gam. Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,54 gam Al. Mặt khác dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

    Hướng dẫn:

    nFeCl2 = x ; nNaCl = 2x \Rightarrow nCl- = 4x

    Vì Y chỉ chứa 2 chất tan nên chỉ có thể là: NaCl và NaOH

    Catot:

    Fe2+ + 2e ightarrow Fe

     x  ightarrow  2x

    2H2O + 2e ightarrow 2OH- + H2

      y ightarrow     y ightarrow     y ightarrow 0,5y

    Anot :

    2Cl- ightarrow Cl2 + 2e

    (2x + y)

    \Rightarrow Y gồm: 2x mol Na+; (2x – y) mol Cl-; y mol OH-

    \Rightarrow mX – mY = 4,54 = (127x + 58,5.2x) – [ 23.2x + 35,5(2x – y) + 17y]            (1)

    Mặt khác Y hòa tan Al2O3:

    OH- + Al + H2O ightarrow AlO2- + 3/2H2

    \Rightarrow nOH- = nAl = 0,02 mol = y

    Từ (1) \Rightarrow x = 0,03 mol

    Khi cho AgNO3 vào X thì :

    Ag+ + Cl- ightarrow AgCl

    Ag+ + Fe2+ ightarrow Fe3+ + Ag

    \Rightarrow Kết tủa gồm: 0,12 mol AgCl; 0,03 mol Ag

    \Rightarrow m = 0,12.143,5 + 0,03.108 = 20,46 gam

  • Câu 20: Nhận biết
    Phát biểu đúng về hợp kim

    Phát biểu nào sau đây đúng về hợp kim?

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1.779 lượt xem
Sắp xếp theo