Thực hành Tính chất hóa học của sắt, đồng và những hợp chất của sắt, crom

Thực hành Tính chất hóa học của sắt, đồng và những hợp chất của sắt, crom đưa ra nội dung thí nghiệm và cách tiến thực hành thí nghiệm về các tính chất đặc trưng của sắt, đồng. 

1. Thí nghiệm 1. Điều chế FeCl2

1.1. Cách tiến hành

Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm. Rót vào ống nghiệm này 3 – 4ml dung dịch HCl. Đun nóng nhẹ để thấy rõ bọt khí sủi lên.

1.2. Hiện tượng

Ta thấy dung dịch ban đầu là dung dịch trong suốt, khi đun nóng bọt khí thoát ra nhanh hơn và dung dịch có màu lục nhạt.

1.3. Phương trình hóa học

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2. Thí nghiệm 2. Điều chế Fe(OH)2

2.1. Cách tiến hành

Lấy dung dịch FeCl2 vừa đều chế được ở thí nghiệm 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH theo trình tự sau đây:

Đun sôi 4 – 5 ml dung dịch NaOH trong ống nghiệm để đẩy hết khí oxi hòa tan trong dung dịch, rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH. Quan sát màu của kết tủa vừa thu được. Giữ kết tủa này đến cuối thí nghiệm để quan sát tiếp.

2.2. Hiện tượng

Khi cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch FeCl2, ta thấy kết tủa có màu trắng xanh, sau một thời gian ta thấy kết tủa chuyền dần sang màu nâu.

2.3. Giải thích

Muối sắt (II) phản ứng với NaOH tạo ra kết tủa trắng xanh Fe(OH)2. Sau một thời gian Fe(OH)2 bị oxi hóa thành Fe(OH)3. Kết tủa màu vàng là hỗn hợp Fe(OH)2 và Fe(OH)3 rồi tiếp tục chuyển hẳn sang màu nâu là Fe(OH)3 khi đã oxi hóa hết Fe(OH)2.

2.4. Phương trình hóa học

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

3. Thí nghiệm 3. Tính oxi hóa của K2Cr2O7

1.1. Cách tiến hành

Điều chế dung dịch FeSO4 bằng cách cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm chứa 4 – 5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Nhỏ dần từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch FeSO4 vừa điều chế được, lắc ống nghiệm. Quan sát hiện tượng.

1.2. Hiện tượng

Khi nhỏ dần từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch FeSO4 ta thấy dung dịch chuyển dần sang màu nâu đỏ, do trong môi trường axit có chất oxi hóa K2Cr2O7, Fe2+ bị oxi hóa thành Fe3+.

1.3. Phương trình hóa học

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O

4. Thí nghiệm 4. Phản ứng của đồng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng

4.1. Cách tiến hành

Cho 1- 2 mảnh đồng vào ống nghiệm chứa 2 – 3 ml dung dịch H2SO4 đặc rồi đun nóng. Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch vừa thu được. Quan sát hiện tượng.

4.2. Hiện tượng

Bọt khí không màu thoát ra, có mùi hắc. Dung dịch trong ống nghiệm chuyển màu xanh Cu2+. Khi nhỏ thêm dung dịch NaOH thấy xuất hiện kết tủa màu xanh Cu(OH)2 đồng thời phản ứng chậm lại (do nồng độ H2SO4 giảm).

4.3. Phương trình hóa học

Cu + 2H2SO4đặc  \overset{t^{o} }{\rightarrow}​ CuSO4 + SO2 + 2H2O

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

  • 10 lượt xem
Sắp xếp theo