Tính chất của phi kim

I. Tính chất vật lí

Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái:

  • Thể rắn: I2, S, C,…
  • Thể lỏng: Br2
  • Thể khí: O2, N2, Cl2,…

Trạng thái của phi kim

Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt, và có nhiệt độ nóng chảy thấp. Một số phi kim độc như clo, brom, iot,...

Câu trắc nghiệm mã số: 17835,17828

II. Tính chất hóa học

1. Tác dụng với kim loại

Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối

Ví dụ:

  • Sắt cháy trong khí clo xuất hiện chất rắn màu nâu đỏ

Phương trình hóa học: 2Fe + 3Cl2 \xrightarrow{{{t}^{o}}} 2FeCl3

  • Đồng tác dụng với lưu huỳnh tạo hợp chất màu đen:

Phương trình hóa học: Cu + S \xrightarrow{{{t}^{o}}} CuS

2. Tác dụng với hiđro

Oxi tác dụng với khí hiđro tạo thành nước:

2H2 + O2 \xrightarrow{{{t}^{o}}} 2H2O

Hiđro cháy trong khí clo (màu vàng lục) tạo thành khí không màu làm giấy quỳ tím ẩm chuyển đỏ

Phương trình hóa học: 

H2 + Cl2 \xrightarrow{{{t}^{o}}} 2HCl

3. Tác dụng với oxi

Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit

S  + O2 \xrightarrow{{{t}^{o}}} SO2

vàng          không màu

4P + 5O2 \xrightarrow{{{t}^{o}}} 2P2O5

đỏ                    trắng

Câu trắc nghiệm mã số: 17831,17829,17830

4. Mức độ hoạt động của phi kim

Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim dựa vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro.

Flo, oxi, clo là những phi kim hoạt động mạnh, flo là phi kim hoạt động mạnh nhất.
Lưu huỳnh, cacbon, photpho, silic là những phi kim hoạt động yếu hơn.

Ví dụ:

  • F, Cl, O là những phi kim mạnh
  • S, P, C, Si là những phi kim yếu.
Câu trắc nghiệm mã số: 17834,17833,29568
  • 2.142 lượt xem
Sắp xếp theo