Tính chất hóa học công thức cấu tạo của Saccarozơ

Tính chất hóa học công thức cấu tạo của Saccarozơ gồm chi tiết nội dung tính chất vật lí, tính chất hóa học của Saccarozơ. Kèm theo các thí dụ phương trình phản ứng minh họa giúp bạn học củng cố kiến thức một cách tốt nhất. 

Saccarozơ (C12H22O11) là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt, …

Cây mía Củ cải

Hình ảnh cây mía, củ cải đường, cây thốt nốt

Câu trắc nghiệm mã số: 807

1. Tính chất vật lí

Saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 185oC.

Saccarozơ tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ.

2. Cấu tạo phân tử Saccarozơ

Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc và không làm mất màu nước brom.

Chứng tỏ phân tử saccarozo không có nhóm chức CHO, Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.

  • Công thức phân tử C12H22O11
  • Công thức cấu tạo: hình thành nhờ 1 gốc α - glucozơ và 1 gốc β - fructozơ bằng liên kết 1,2-glicozit:

Cấu tạo phân tử saccarozơ

  • Trong phân tử saccarozơ không có nhóm anđehit (CH=O), chỉ có các nhóm ancol (OH).
Câu trắc nghiệm mã số: 1944

3. Tính chất hóa học của Saccarozơ

Do không có nhóm chức (-CHO) nên saccarozo không có tính khử như glucozo, nhưng có tính chất của ancol đa chức.

Do có cấu tạo từ hai gốc monosaccarit nên saccarozo có phản ứng thủy phân.

3.1. Phản ứng với Cu(OH)2

Phản ứng với Cu(OH)cho dung dịch đồng saccarat màu xanh lam.

2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O

Phức xanh ở đây là dung dịch (C12H21O11)2Cu. Phản ứng giúp nhận biết saccarozo 

3.2. Phản ứng thủy phân

Khi đun nóng dung dịch saccarozo có axit vô cơ làm xúc tác, saccarozo bị thủy phân thành

glucozo và fructozơ

C12H22O11 + H2O \overset{H^{+} , t^{o} }{\rightarrow} C6H12O6 + C6H12O6

Phản ứng thủy phân saccarozo cũng xảy ra khi có xác tác Enzim.

Câu trắc nghiệm mã số: 1947

4. Sản xuất và ứng dụng

4.1. Sản xuất

Quy trình sản xuất saccarozơ

Quy trình sản xuất saccarozơ

4.2. Ứng dụng

  • Là thực phẩm quan trọng của con người
  • Trong công nghiệp thực phẩm: Là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp.
  • Trong công nghiệp dược phẩm: Dùng để pha chế thuốc.
  • Là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.

Một số ứng dụng của saccarozơ

Câu trắc nghiệm mã số: 1953
  • 12 lượt xem
Sắp xếp theo