Axit là hợp chất mà cấu tạo gồm có một hay nhiều nguyên tử Hiđro liên kết với một gốc axit
Dung dịch axit làm quỳ chuyển thành màu đỏ
Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại (trừ Cu, Ag, Au, Pt) tạo thành muối và giải phóng khí H2
Dãy hoạt động hóa học
K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Điều kiện: kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại thì tác dụng với axit.
Ví dụ:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2
Cu + HCl ⇒ không phản ứng
Dung dịch axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng H2.
Ví dụ:
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Axit + bazơ → muối + nước
Ví dụ:
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
Axit + oxit bazơ → muối + nước
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Axit + muối → muối mới + axit mới
Điều kiện xảy ra phản ứng: thỏa mãn 1 trong 3 điều kiện sau
Ví dụ:
Lưu ý:
Thực tế vì H2CO3 không bền ⇒ bị phân hủy luôn tạo thành CO2 và H2O nên phương trình đúng là
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
NaCl không phản ứng với axit H3PO4 vì không tạo ra kết tủa, chất khí hay axit yếu.
Dựa vào tính chất hóa học, axit được chia làm 2 loại:
Ví dụ: HCl, HNO3, H2SO4...
Ví dụ: H2S , H2CO3, H3PO4...
Ví dụ:
N2O5 + H2O → 2HNO3
SO3 + H2O → H2SO4
Ví dụ:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Một số PK rắn → axit có tính oxi hóa mạnh
Phi kim + H2 → hợp chất khí (Hòa tan trong nước thành dung dịch axit)
Halogen (F2, Cl2, Br2,…) + nước
2F2 + 2H2O → 4HF + O2 ↑
Muối + Axit → muối mới + axit mới
Ví dụ:
Na2S + H2SO4 → H2S ↑ + Na2SO4