Tính chất hóa học của Glucozơ

Tính chất hóa học của Glucozơ giúp bạn học nắm được các tính chất hóa học đặc trưng glucozơ: glucozơ có các phản ứng của một ancol đa chức và của anđehit. Bên cạnh đó với mỗi nội dung tính chất sẽ có các phương trình minh họa, kèm theo câu hỏi luyện tập tại bài học. 

I. Tính chất hóa học glucozơ

Trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH nằm liền kề và 1 nhóm CHO nên glucozơ có các phản ứng của ancol đa chức và của anđehit.

1. Tính chất của ancol đa chức

Hòa tan Cu(OH)2 ở ngay nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam.

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

→ Phản ứng này chứng minh glucozo có nhiều nhóm OH

Tác dụng với anhiđrit axit tạo thành este 5 chức:

CH2OH(CHOH)4CHO + 5(CH3CO)2O → CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO + 5CH3COOH

→ Phản ứng này dùng để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH.

2. Tính chất của anđehit

2.1. Tác dụng với H2 tạo thành ancol sobitol (sobit)

CH2OH(CHOH)4CHO + H2 \overset{Ni, t^{\circ } }{\rightarrow} CH2OH(CHOH)4CH2OH

2.2. Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag (phản ứng tráng gương)

CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

2.3. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao

CH2OH(CHOH)4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CH2OH(CHOH)4COONa + Cu2O + 3H2O

2.4. Phản ứng làm mất màu dung dịch Brom

CH2OH(CHOH)4CHO + Br2 + H2O → CH2OH(CHOH)4COOH + 2HBr

→ Các phản ứng này chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO.

3. Phản ứng lên men Glucozo

Khi có enzim làm xúc tác, glucozơ trong dung dịch lên men tạo thành ancol etylic và khí cacbonic: 

C6H12O6 \overset{men,t^{\circ } }{\rightarrow} 2CO2 + 2C2H5OH

4. Phản ứng với CH3OH/HCl tạo metylglicozit

Chỉ có nhóm OH hemiaxetal tham gia phản ứng.

→ Phản ứng này chứng tỏ glucozo có dạng mạch vòng.

Sau phản ứng nhóm metylglicozit không chuyển trở lại nhóm CHO nên không tráng gương được.

Ngoài ra khi khử hoàn toàn glucozơ thu được n-hexan chứng tỏ glucozơ có mạch 6C thẳng.

Câu trắc nghiệm mã số: 826,829,1920,1921

II. Điều chế glucozơ

Thủy phân saccarozơ, tinh bột, mantozơ, xenlulozơ:

+ Mantozơ:

C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6 (glucozơ)

+ Tinh bột và xenlulozơ:

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

+ Saccarozơ:

C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

III. Ứng dụng của Glucozơ

Trong y học:

  • Glucozơ chứa dưỡng chất cơ bản giúp cơ thể tạo ra năng lượng để hoạt động tốt hơn. Chính vì thế, mà chúng được sử dụng trong thuốc tăng lực dành cho trẻ em, người già và những người suy nhược cơ thể.
  • Glucozơ còn được sử dụng để pha huyết thanh trong tiêm truyền y tế
  • Glucozơ là thành phần dùng để sản xuất Vitamin C

Trong công nghiệp

  • Dùng để tráng gương, tráng ruột phích (thay cho anđehit vì anđehit độc)

Trong cơ thể

  • Glucozơ tạo ra năng lượng cần thiết cho sự sống.

Ứng dụng của glucozo

Một số ứng dụng của Glucozơ

Câu trắc nghiệm mã số: 834
  • 27 lượt xem
Sắp xếp theo