1.1. Tác dụng với nước
Một số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: Na2O, CaO, K2O, BaO tạo ra bazơ tan tương ứng
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
1.2. Tác dụng với axit
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Ví dụ:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
1.3. Tác dụng với oxit axit
Một số oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O) tác dụng với oxit axit tạo thành muối
CaO + CO2 → CaCO3
Na2O + SO2 → Na2SO3
* Những oxit bazơ tác dụng được với nước thì tác dụng được với oxit axit
2.1. Tác dụng với nước
Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
Một số oxit axit tác dụng với nước ở điều kiện thường như: P2O5, SO2, SO3, NO2, CO2,… tạo ra axit tương ứng
Ví dụ:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
CO2 + H2O → H2CO3
SO3 + H2O → H2SO4
2.2. Tác dụng với dung dịch bazơ
Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
Ví dụ:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓trắng + H2O
2.3. Tác dụng với oxit bazơ
Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O) tạo thành muối
CO2 + CaO → CaCO3
Oxit được chia thành 4 loại:
Oxit bazơ: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước
+ Bazơ không tan: CuO, FeO, MgO, Ag2O,…
+ Bazơ tan: Na2O, K2O, BaO, CaO
Oxit axit: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Ví dụ: SO2, SO3, CO2, P2O5, N2O5
Oxit trung tính: Còn được gọi là oxit không tạo muối, là oxit không tác dụng với axit, bazơ, muối.
Ví dụ: N2O, NO, CO,…
Oxit lưỡng tính: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ, và khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: Al2O3, ZnO, Cr2O3,…
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O.