Đề thi giữa học kì 2 Hóa 11 Kết nối tri thức (Đề 1)

Mô tả thêm: Đề thi giữa học kì 2 Hóa 11 Kết nối tri thức gồm 40 câu hỏi trắc nghiêm khách quan, gồm 4 cấp độ khác nhau bám sát nội dung chương trình, giúp đánh giá đúng năng lực học tập.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cho các chất sau: acetylene; methyl acetylene; propene và dimethyl acetylene. Số chất tạo được kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3

    Các alkyne có liên kết ba ở đầu mạch (alk-1-yne) có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa.

    acetylene: CH≡CH

    methyl acetylene: CH3C≡CH

    propene: CH3CH=CH2

    dimethyl acetylene: CH3C≡CCH3

  • Câu 2: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Trong phân tử methane, bốn liên kết C-H giống nhau tạo với nhau một góc 109,5o và hướng về bốn đỉnh của một tứ diện đều.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Khi cho 2,2-dimethylbutane tác dụng với chlorine thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất monochloro?

    Khi cho 2,2-dimethylbutane tác dụng với chlorine thu được 3 dẫn xuất monochloro. 

  • Câu 4: Nhận biết

    Phân tử chất nào sau đây có thể cộng thêm 5 phân tử H2 (xúc tác Ni, đun nóng)?

    Naphthalen có công thức

    gồm có 5 liên kết đôi trong phân tử, nên khi gặp xúc tác Ni ở nhiệt độ thích hợp có thể cộng thêm 5 phân tử H2.

  • Câu 5: Nhận biết

    Cho alkane sau:

    Danh pháp thay thế của alkane trên là

    Cần chọn mạch chính dài nhất (5 nguyên tử C), nhiều nhánh nhất (hai nhánh). Đánh số thứ tự theo chiều sao cho tổng chỉ số của các nhánh là nhỏ nhất (vị trí số 1 ở đầu mạch carbon và gần nhánh nhất).

    2,3-dimethylpentane

  • Câu 6: Thông hiểu

    Oxi hoá butane bằng oxygen ở 180oC và 70 bar tạo thành sản phẩm hữu cơ X duy nhất. X là:

     Phương trình phản ứng:

    2CH3CH2CH2CH3 + 5O2 \overset{xt,t^{o} }{ightarrow} 4CH3COOH + 2H2O

  • Câu 7: Nhận biết

    Cho các alkane kèm theo nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi oC sau: propane (-187,7 và - 42,1), butane (-183,3 và -0,5), pentane (-129,7 và 36,1), hexane (- 95,3 và 68,7). Số alkane tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường là

    Các alkane tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường là propane (-187,7 và - 42,1), butane (– 183,3 và – 0,5).

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Cho 4,958 lít hỗn hợp X (ở đkc) gồm 2 hydrocarbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Xác định công thức phân tử của 2 hydrocarbon.

    Trường hợp 1: Nếu chỉ có 1 hydrocarbon phản ứng với dung dịch Bromine thì ta có:

    nC2H2 = 1/2.nBr2 = 0,175 mol

    ⇒ nC3H8 = 0,2 - 0,175 = 0,025 mol

    ⇒ mhỗn hợp = 0,175.26 + 0,025.44 = 5,65 ≠ 6,7 (Loại)

    Trường hợp 2: Cả hai hydrocarbon cùng phản ứng với dung dịch nước bromine

    nX = 4,958 : 24,79 =  0,2 mol;

    nBr2 ban đầu = 1,4.0,5 = 0,7 mol; 

    nBr2 pư = 0,7 : 2 = 0,35 mol

    Khối lượng bình Br2 tăng 6,7 gam là số gam của hỗn hợp X. Đặt công thức trung bình của hai hydrocarbon mạch hở là C_\overline nH_{2\overline n+2-2\overline m} (\overline m là số liên kết \mathrm\pi trung bình)

    Phương trình phản ứng:

    C_\overline nH_{2\overline n+2-2\overline m}+\overline mBr_2\;ightarrow C_\overline nH_{2\overline n+2-2\overline m}Br_{2\overline m}

    0,2   → 0,2\overline m = 0,35 (mol)

    \overline m = 0,35 : 0,2 = 1,75 

    ⇒ Trong hỗn hợp có một chất chứa 2 liên kết \mathrm\pi chất còn lại chứa 1 liên kết \mathrm\pi.

    ⇒ 14\overline n + 2 - 2\overline m = 6,7:0,2 ⇒ \overline n = 2,5

    ⇒ Trong hỗn hợp phải có một chất là C2H2 (có hai liên kết \mathrm\pi) chất còn lại phải có một liên kết \mathrm\pi và có số C từ 3 trở lên đó là C4H8.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cho các alkene X và Y có công thức như sau:

    Tên gọi của X và Y tương ứng là

     

    Tên gọi của X và Y tương ứng là: trans-3-methylpent-2-ene và cis-3-methylpent-2-ene.

  • Câu 10: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hydrocarbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử là hydrocarbon no.

  • Câu 11: Vận dụng

    Chỉ số octane (octane number) là đại lượng đặc trưng cho yếu tố đo lường khả năng chống kích nổ của một nhiên liệu khi nhiên liệu này bốc cháy với không khí bên trong xi lanh của động cơ đốt trong. Chỉ số octane của xăng E5 là:

    Xăng E5 chứa 5% ethanol và 95% xăng RON 92 (theo thể tích).

    ⇒ Chỉ số octane của xăng E5 là:

    \frac{5.109+95.92}{100} =92,85

  • Câu 12: Nhận biết

    Số alkene có cùng công thức C4­H8 và số alkyne có cùng công thức C4H6 lần lượt là

     Các đồng phân alkene có cùng công thức C4H8:

    CH2=CH-CH2-CH3

    CH3-CH=CH-CH3 (có đồng phân hình học cis, trans)

    CH2=C(CH3)-CH3

    Có tất cả 4 đồng phân alkene có công thức phân tử C4H8.

    Các đồng phân alkyne có cùng công thức C4H6

    HC≡C-CH2-CH3

    H3C-C≡C-CH3

    Có tất cả 2 đồng phân alkyne có công thức phân tử C4H6.

  • Câu 13: Nhận biết

    (CH3)2CH-CH3 có tên theo danh pháp thay thế là

    2-methylpropane.

    (CH3)2CH-CH3 có tên theo danh pháp thay thế là 2-methylpropane.  

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cho 2-methylpropane tác dụng với chlorine (tỉ lệ mol 1 : 1, có ánh sáng) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm thế monochloro?

    Cho 2-methylpropane tác dụng với chlorine (tỉ lệ mol 1 : 1, có ánh sáng) thu được 2 sản phẩm thế monochloro

    .

  • Câu 15: Thông hiểu

    Để phân biệt but-2-yne (CH3C≡CCH3) với but-1-yne (CH≡CCH2CH3) có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

    Chỉ có alk-1-yne mới có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 để tạo kết tủa.

    CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH2-CH3 + NH4NO3

  • Câu 16: Nhận biết

    Hợp chất nào sau đây là một alkene?

    Hợp chất CH3-CH=CH2 có mạch hở, một liên kết đôi và thuộc hợp chất alkene.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây là không đúng?

    Trong công nghiệp, acetylene được sản xuất chủ yếu từ methane.

    Phương pháp chủ yếu nhất để điều chế acetylene hiện nay là nhiệt phân methane ở nhiệt độ 1500oC  (phản ứng thu nhiệt mạnh)

    2CH4 \overset{t^{o} }{ightarrow} C2H2 + 3H2

  • Câu 18: Thông hiểu

    Đun nóng hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C8H10 với dung dịch KMnO4 nóng thu được dung dịch có chứa C6H5COOK và K2CO3. Chất X là

    Đồng phân của C8H10

     

    C6H5CH2CH3 + 4KMnO4 \overset{t^{o} }{ightarrow} C6H5COOK + K2CO3 + 4MnO2 + KOH + 2H2O

    Chất X là ethylbenzene.

  • Câu 19: Nhận biết

    Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?

    Alkane là những hydrocarbon no mạch hở, có công thức chung CnH2n+2 (n ≥ 1).

    ⇒ C2H4 không phải là alkane.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Có bao nhiêu alkane (có số nguyên tử C ≤ 5) khi tác dụng với chlorine (có ánh sáng hoặc đun nóng) tạo duy nhất một sản phẩm thế monochloro?

    Các alkane (có số nguyên tử C ≤ 5) khi tác dụng với chlorine (có ánh sáng hoặc đun nóng) tạo duy nhất một sản phẩm thế monochloro:

    CH4: Methane

    H3C-CH3: ethane

     : 2,2 – dimethylpropane

  • Câu 21: Vận dụng

    Một hydrocarbon X trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 94,117%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 102. X có khả năng tác dụng được với bromine khi có xúc tác FeBr3. Xác định công thức cấu tạo của X.

    X là hydrocarbon nên hợp chất gồm các nguyên tố C, H.

    Gọi công thức tổng quát của hydrocarbon X là CxHy

    Theo đề bài ta tìm được % khối lượng của H trong X: 100% - 94,117% =  5,883 %.

    x:y=\frac{\%C}{12}:\frac{\%H}1=\frac{94,117}{12}:\frac{5,883}1\approx7,843:5,883\;\approx8:6

    ⇒ Công thức thực nghiệm của X là: (C8H6)n

    Ta có:

    MX = 102 ⇒ 102n = 102 ⇒ n = 1

    Công thức phân tử của chất X là C8H6

    Vì X có khả năng phản ứng với bromine khi có xúc tác FeBr3, chứng tỏ phân tử X có vòng benzene. Vậy công thức cấu tạo phù hợp với X là 

    C6H5C≡CH

  • Câu 22: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Đồng đẳng là những chất có cấu tạo hoá học tương tự nhau nên có tính chất hoá học cơ bản giống nhau, nhưng phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2.

  • Câu 23: Vận dụng

    Phân tích thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ (X) thu được kết quả %C và %H (theo khối lượng) lần lượt là 84,21% và 15,79%. Phân tử khối của hợp chất (X) này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng) với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất là 114. Công thức phân tử của (X).

    Ta có vì

    %mH + %mC = 15,79% + 84,21% = 100%

    nên phân tử (X) chỉ chứa nguyên tố hydrogen và carbon.

    Gọi công thức phân tử của (X) là CxHy.

    x:y=\frac{\%C }{12} :\frac{\%H }{1}=\frac{84,21}{12} :\frac{15,79}{1}=
7
,
0175
:
15
,
79
≈
4
:
9Công thức đơn giản nhất của (X) là (C4H9)n 

    Khối lượng mol phân tử của (X) được xác định trên phổ khối lượng tương ứng với peak có giá trị m/z lớn nhất. Do đó, từ phổ khối lượng của (X), ta có: MX = 114

    ⇒ (C4H9)n = 114 ⇒ n = 2 

     Vậy công thức phân tử của (X) là C8H18

  • Câu 24: Nhận biết

    Alkane (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 có tên gọi là

    Alkane (CH3)3C-CH2 -CH(CH3)2 có tên gọi là 2,2,4-trimethylpentane. 

    2,2,4-trimethylpentane

  • Câu 25: Nhận biết

    Chất nào sau đây không có đồng phân hình học?

    Hợp chất (CH3)2C=CH-CH 3  không có đồng phân hình học

  • Câu 26: Nhận biết

    Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều

     Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng bezene.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Đun nóng toluene với dung dịch KMnO4 nóng, thì tỉ lệ mol C6H5COOK sinh ra so với KMnO4 phản ứng bằng

    Phương trình phản ứng đun nóng toluene với dung dịch KMnO4 nóng

    C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 2MnO2+ H2O

    Vậy tỉ lệ mol C6H5COOK sinh ra so với KMnO4 phản ứng bằng 1:2

  • Câu 28: Thông hiểu

    Alkane X có công thức phân tử C5H12. Cho X tác dụng với chlorine khi đun nóng chỉ tạo một dẫn xuất monochloro duy nhất. Tên gọi của X là

    Alkane có công thức phân tử C5H12, tạo ra một dẫn xuất monochloro duy nhất là 2,2 – dimethylpropane

    .

     2,2 – dimethylpropane

  • Câu 29: Thông hiểu

    Sản phẩm tạo thành khi 2-methylpent-2-en tác dụng với Br2 có tên gọi là

     Phương trình phản ứng:

    (CH3)2C=CH−CH3 + Br2 → (CH3)2CBr−CHBr−CH3

    Sản phẩm có tên là 2,3-dibromo-2-methylpentane.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Cho các chất sau: (X) 1-chloropropane và (Y) 2-chloropropane. Sản phẩm của phản ứng monochlorine hoá propane là

    Phương trình phản ứng xảy ra như sau:

    CH3- CH2 - CH3 \xrightarrow[-HCl]{+Cl_{2} } CH3 - CH2- CH2- Cl + CH3 - CH(Cl) - CH3

                                           (X) 1-chloropropane     (Y) 2-chloropropane

  • Câu 31: Nhận biết

    Cho công thức cấu tạo sau:

    Công thức phân tử tương ứng là:

      có công thức phân tử là C5H12O

  • Câu 32: Nhận biết

    Cho các chất sau: chloromethane, dichloromethane, trichloromethane và tetrachloromethane. Số chất là sản phẩm của phản ứng xảy ra khi trộn methane với chlorine và chiếu ánh sáng tử ngoại là

    Các chất là sản phẩm của phản ứng xảy ra khi trộn methane với chlorine và chiếu ánh sáng tử ngoại là chloromethane, dichloromethane, trichloromethane và tetrachloromethane.

    CH4 + Cl2 \overset{t^{o} }{ightarrow} CH3Cl + HCl

                   chloromethane

    CH3Cl + Cl2 \overset{t^{o} }{ightarrow} CH2Cl2 + HCl

                    dichloromethane

    CH2Cl2 + Cl2  \overset{t^{o} }{ightarrow} CHCl3 + HCl

                        trichloromethane

    CHCl3 + Cl2 \overset{t^{o} }{ightarrow} CCl4 + HCl.

                      tetrachloromethane

  • Câu 33: Thông hiểu

    Trộn neopentane với chlorine và chiếu ánh sáng tử ngoại thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm monochlorine?

    Sản phẩn duy nhất thu được là 1-chloro-2,2-dimethylpropane.

  • Câu 34: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no?

    Phản ứng thế không phải là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no.

  • Câu 35: Thông hiểu

    Nhận xét nào sau đây không đúng đối với phản ứng cộng chlorine vào benzene?

     Phương trình phản ứng:

    C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6

                (1,2,3,4,5,6 - hexachlorocyclohexane)

    Tỉ lệ mol các chất phản ứng là 1:3.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Nitro hoá benzene bằng hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc ở nhiệt độ ≤50oC, tạo thành chất hữu cơ A. Phát biểu nào sau đây về A không đúng?

    C6H5NO2 có tên là nitrobenzene; là chất lỏng màu vàng, sánh như dầu; không tan trong nước. 

  • Câu 37: Thông hiểu

    Tên gọi của alkane nào sau đây đúng?

     Công thức cấu tạo của 2,2-dimethylbutane là

  • Câu 38: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây về alkane là không đúng?

    (1) Trong phân tử alkane chỉ có liên kết đơn.

    (2) Chỉ các alkane là chất khí ở điều kiện thường được dùng làm nhiên liệu.

    (3) Các alkane lỏng được dùng sản xuất xăng, dầu và làm dung môi.

    (4) Các alkane rắn được dùng làm nhựa đường, nguyên liệu cho quá trình cracking.

    (5) Công thức chung của alkane là CxH2x+2, với x ≥ 1.

    Số phát biểu không đúng là:

    Phát biểu (2) chưa chính xác vì Một số alkane lỏng, rắn cũng có thể được sử dụng làm nhiên liệu

  • Câu 39: Thông hiểu

    Nhỏ 1 mL nước bromine vào ống nghiệm đựng 1 mL hexane, chiếu sáng và lắc đều. Hiện tượng quan sát được là

    Do xảy ra phản ứng thế của hexane với bromine nên màu của nước bromine bị mất.

  • Câu 40: Thông hiểu

    Trong phân tử hydrocarbon X, hydrogen chiếm 25% về khối lượng. Công thức phân tử của X là

    Gọi công thức của hydrocarbon X là CxHy.

    Ta có: 

    x:y=\frac{75}{12}:\frac{25}1=6,25:25=\;1:4

    Công thức phân tử của X là CH 4

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa học kì 2 Hóa 11 Kết nối tri thức (Đề 1) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo