Số nghiệm nguyên dương của phương trình là
.
Vậy phương trình có một nghiệm nguyên dương.
Số nghiệm nguyên dương của phương trình là
.
Vậy phương trình có một nghiệm nguyên dương.
Hệ số trong khai triển nhị thức
bằng:
Hệ số của trong khai triển
là:
.
Một tổ gồm 7 học sinh trong đó có 4 nam, 3 nữ cùng với 2 cô giáo xếp thành một hàng dọc để tham gia trò chơi đồng đội. Hỏi có bao nhiêu cách xếp hàng cho nhóm 3 học sinh nữ luôn đứng cạnh nhau và nhóm hai cô giáo cũng đứng cạnh nhau?
Xếp nhóm A gồm 3 học sinh nữ đứng cạnh nhau có: cách.
Xếp nhóm B gồm 2 cô giáo đứng cạnh nhau có: cách.
Xếp nhóm A và nhóm B với 4 học sinh nam còn lại có cách.
Theo quy tắc nhân ta có: cách.
Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc hai một ẩn?
Bất phương trình bậc hai một ẩn là:
Tập nghiệm của phương trình
là:
Điều kiện: .
Ta có:
.
Thử lại không thỏa mãn.
Vậy
Mỗi khi thực hiện giao dịch qua app thanh toán tiền, ngân hàng sẽ gửi một mã xác thực (OTP – One Time Password) gồm 6 chữ số từ 0 đến 9. Hỏi có thể có bao nhiêu mã OTP?
Mỗi mã xác thực gồm 6 chữ số được tạo thành từ các số từ 0 đến 9
=> Với mỗi chữ số trong mã xác thực sẽ có 10 cách chọn
=> Số mã xác thực có thể tạo thành là: mã.
Xác định m để với mọi x ∈ ℝ
Để với mọi x ∈ ℝ thì
Số nghiệm của phương trình là:
Xét phương trình:
Điều kiện:
Vậy phương trình vô nghiệm.
Với giá trị nào của thì hai đường thẳng
và
vuông góc?
Tính khoảng cách từ điểm đường thẳng
?
Ta có khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng là:
Vậy khoảng cách cần tìm bằng 5.
Hệ số của trong khai triển thành đa thức của
bằng bao nhiêu? Cho biết n là số tự nhiên thỏa mãn:
.
Ta có
Thay vào
:
Thay vào
:
Phương trình trừ
theo vế:
.
Theo đề ta có
Số hạng tổng quát của khai triển :
Theo giả thiết ta có .
Vậy hệ số cần tìm .
Cho hàm số y = (m−1)x2 − 2(m−2)x + m − 3 (m≠1)(P). Đỉnh của (P) là S(−1;−2) thì m bằng bao nhiêu:
Do đỉnh của (P) là S(−1;−2) suy ra
.
Cho hình vuông , tính
.
Vẽ .
Ta có: .
Số nghiệm của phương trình là:
Điều kiện:
Vậy phương trình đã cho có tất cả 1 nghiệm.
Cho ba đường thẳng ,
và
. Phương trình nào dưới đây là phương trình đường thẳng đi qua giao điểm của hai đường thẳng
và song song với
?
Đường thẳng có
Gọi M là giao điểm của hai đường thẳng , tọa độ điểm M là nghiệm của hệ phương trình:
Đường thẳng d đi qua giao điểm M có vecto pháp tuyến
Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng cần tìm là: hay
.
Từ tập hợp các chữ số có thể lập được bao nhiêu số lẻ có ba chữ số đôi một khác nhau và luôn có mặt số 2?
Gọi số cần tìm có dạng
Vì số cần tìm là số lẻ nên => Có 4 cách chọn
Xếp chữ số 2 vào hai vị trí còn lại => Có 2 cách sắp xếp.
Chọn chữ số còn lại từ => Có 5 cách chọn.
Vậy có thể lập được (số) thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình có hai nghiệm phân biệt lớn hơn
?
Phương trình
Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt lớn hơn 1 có hai nghiệm phân biệt lớn hơn 1.
Cho tam giác đều có cạnh bằng
và chiều cao
. Mệnh đề nào sau đây là sai?
+) nên đáp án
đúng.
+) Đáp án
đúng.
+) Đáp án
đúng.
+) Đáp án
sai.
Cho tọa độ hai điểm và
. Khẳng định nào sau đây đúng?
Ta có:
Tích vô hướng của hai vecto và
là:
Ta có:
Một đoàn tàu có bốn toa đỗ ở ga. Có bốn hành khách bước lên tàu. Số trường hợp có thể xảy ra về cách chọn toa của bốn khách là:
Mỗi hành khách có 4 cách chọn toa.
⇒ Số trường hợp có thể xảy ra về cách chọn toa của bốn khách là: 4.4.4.4 = 44 = 256.
Đường thẳng đi qua điểm
và có vectơ pháp tuyến
có phương trình tham số là:
Ta có:
Trong mặt phẳng tọa độ , cho đường thẳng
. Hãy chỉ ra vectơ chỉ phương của đường thẳng
?
Vectơ chỉ phương của đường thẳng là:
.
Tam thức nào sau đây nhận giá trị không âm với mọi x ∈ ℝ?
*x2 − x − 5 = 0 có 2 nghiệm phân biệt
* − x2 − x − 1 = 0vô nghiệm, a = − 1 < 0 nên − x2 − x − 1 < 0, ∀x ∈ ℝ
*2x2 + x = 0 có 2 nghiệm phân biệt
*x2 + x + 1 = 0 vô nghiệm, a = 1 > 0 nên x2 + x + 1 > 0, ∀x ∈ ℝ thỏa ycbt.
Trong mặt phẳng tọa độ , tọa độ trung điểm
của đoạn thẳng
với
là:
Tọa độ trung điểm M của AB là:
Vậy tọa độ trung điểm M của AB là .
Tìm tọa độ tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác biết rằng
?
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và BC.
I(x; y) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC khi và chỉ khi:
Trong hệ tọa độ cho tam giác
có
,
và
thuộc trục
, trọng tâm
của tam giác thuộc trục
. Tìm tọa độ điểm
Vì thuộc trục
có hoành độ bằng
. Loại
.
Trọng tâm thuộc trục
có tung độ bằng
Xét các đáp án còn lại chỉ có đáp án
thỏa mãn
Một chiếc hộp chứ 5 quả cầu trắng và 6 quả cầu đỏ. Lấy ngẫu nhiên đồng thời ba quả trong hộp, biết rằng các quả cầu có kích thước và khối lượng như nhau. Hỏi có bao nhiêu cách lấy được đồng thời 3 quả cầu?
Tổng số quả cầu trong hộp là 5 + 6 = 11
Mỗi cách lấy ngẫu nhiên 3 quả cầu trong 11 quả cầu trong hộp là tổ hợp chập 3 của 11 phần tử
Vậy số cách thỏa mãn yêu cầu bài toán là (cách).
Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng và trục tung.
Chọn
.
Cho hai vectơ và
. Góc giữa hai vectơ
và
là:
Biết rằng khai triển nhị thức Newton có tất cả 6 số hạng. Hãy xác định
?
Vì trong khai triển nhị thức Newton đã cho có tất cả 6 số hạng nên
Vậy n = 5 là giá trị cần tìm.
Tính góc tạo bởi giữa hai đường thẳng và
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường thẳng đi qua điểm
và có vectơ pháp tuyến
có phương trình tổng quát là:
Ta có: đường thẳng nhận
làm vectơ pháp tuyến, mặt khác
đi qua điểm
nên
có phương trình tổng quát là:
Trong mặt phẳng tọa độ , gọi
là trực tâm tam tam giác
có tọa độ các đỉnh
. Tính giá trị biểu thức
?
Ta có: là trực tâm tam giác ABC nên
Ta có hệ phương trình
Vậy biểu thức
Tam thức f(x) = 3x2 + 2(2m−1)x + m + 4 dương với mọi x khi:
.
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f(x) = 4x2 − 4mx + m2 − 2m trên đoạn [ − 2; 0] bằng 3. Tính tổng T các phần tử của S.
Parabol có hệ số theo x2 là 4 > 0 nên bề lõm hướng lên. Hoành độ đỉnh .
• Nếu thì xI < − 2 < 0 . Suy ra f(x) đồng biến trên đoạn [ − 2; 0].
Do đó min[ − 2; 0]f(x) = f(−2) = m2 + 6m + 16.
Theo yêu cầu bài toán: m2 + 6m + 16 = 3 (vô nghiệm).
• Nếu thì xI ∈ [0; 2]. Suy ra f(x) đạt giá trị nhỏ nhất tại đỉnh.
Do đó .
Theo yêu cầu bài toán (thỏa mãn − 4 ≤ m ≤ 0).
• Nếu thì xI > 0 > − 2. Suy ra f(x) nghịch biến trên đoạn [ − 2; 0].
Do đó min[ − 2; 0]f(x) = f(0) = m2 − 2m.
Theo yêu cầu bài toán:
Vậy
Cho kiểu gen AaBb. Giả sử quá trình giảm phân tạo giao tử bình thường và không xảy ra đột biến. Sơ đồ hình cây biểu thị sự hình thành giao tử được biểu diễn như hình bên.
Từ sơ đồ cây, số loại giao tử của kiểu gen AaBb là:
Từ sơ đồ cây, ta thấy có 4 kết quả có thể xảy ra.
=> Số loại giao tử của kiểu gen AaBb là 4.
Cho đường tròn tâm
và đường thẳng
cắt nhau tại hai điểm
. Tìm giá trị tham số
để diện tích tam giác
có giá trị lớn nhất?
Hình vẽ minh họa
Đường tròn (C) tâm I(1; -2) bán kính R = 3
Diện tích tam giác MNI là:
Suy ra đạt được khi tam giác MNI vuông cân tại I và
Mặt khác
Vậy thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Trong hệ tọa độ , cho tọa độ bốn điểm
,
. Chọn khẳng định đúng?
Ta có: . Vậy
là hình bình hành.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường thẳng đi qua điểm và song song với đường thẳng
có phương trình tổng quát là:
Đường thẳng đi qua điểm và song song với đường thẳng
có nhận vectơ
làm vectơ pháp tuyến có phương trình tổng quát:
Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng là: .