Bài tập bất đẳng thức chọn lọc

Chuyên đề Bất đẳng thức gồm nội dung trọng tâm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức Toán 9 ôn thi vào lớp 10.
Khoahoc Bài tập bất đẳng thức chọn lọc 5,0

I. BÀI TẬP CHỌN LỌC

Bài 1. Cho hai số thực x;y khác 0 và thỏa mãn (x + y)xy = x^{2} + y^{2} - xy. Tìm GTLN của biểu thức: A = \frac{1}{x^{3}} +
\frac{1}{y^{3}}.

Bài 2. Cho x;y là các số thực dương và thỏa mãn x + y \leq
1. Tìm GTNN của biểu thức: P =
\left( \frac{1}{x} + \frac{1}{y} \right)\sqrt{1 +
x^{2}y^{2}}.

Bài 3. Cho x;y là các số thực dương và thỏa mãn \left(
\sqrt{x} + 1 \right)\left( \sqrt{y} + 1 \right) \geq 4. Tìm GTNN của biểu thức:P = \frac{x^{2}}{y} +
\frac{y^{2}}{x}.

Bài 4. Cho a,b là các số thực dương và thỏa mãn (1 + a)(1 +
b) = \frac{9}{4}. Tìm GTNN của biểu thức: P = \sqrt{1 + a^{4}} + \sqrt{1 +
b^{4}}.

Bài 5. Chox,y là các số thực dương thỏa mãn x + y + z =
1. Chứng minh rằng:

\frac{\sqrt{xy
+ z} + \sqrt{2x^{2} + 2y^{2}}}{1 + \sqrt{xy}} \geq 1.

Bài 6. Cho x,y là hai số thực dương. Tìm GTNN của biểu thức:

P = \sqrt{\frac{x^{3}}{x^{3} +
8y^{3}}} + \sqrt{\frac{4y^{3}}{y^{3} + (x + y)^{3}}}.

Bài 7. Cho x,y,z là các số thực lớn hơn 2. Tìm GTNN của biểu thức:

P = \frac{x}{\sqrt{y + z - 4}} +
\frac{y}{\sqrt{z + x - 4}} + \frac{z}{\sqrt{x + y - 4}}

Bài 8. Cho số thực x thỏa mãn 1
\leq x \leq 2. Tìm GTLN và GTNN của biểu thức T = \frac{3 + x}{x} + \frac{6 - x}{3 -
x}.

Bài 9. Chox,y,z là các số thực dương và thỏa mãn x + y + z =
xyz. Chứng minh rằng:

\frac{1 +
\sqrt{1 + x^{2}}}{x} + \frac{1 + \sqrt{1 + y^{2}}}{y} + \frac{1 +
\sqrt{1 + z^{2}}}{z} \leq xyz.

Bài 10. Cho a,b,c là các số thực dương. Chứng minh rằng: \frac{a^{3}}{bc} + \frac{b^{3}}{ca} +
\frac{c^{3}}{ab} \geq a + b + c.

Bài 11. Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng: \frac{a}{b} + \frac{b}{c} + \frac{c}{a} +
\frac{9\sqrt[3]{abc}}{a + b + c} \geq 6.

Bài 12. Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng:

\left( \frac{a}{a + b} \right)^{2} +
\left( \frac{b}{b + c} \right)^{2} + \left( \frac{c}{c + a} \right)^{2}
\geq \frac{3}{4}

Bài 13. Cho a, b, c là các số thực dương. Tìm GTNN của biểu thức:

P = \left( \frac{a}{a + b} \right)^{4} +
\left( \frac{b}{b + c} \right)^{4} + \left( \frac{c}{c + a}
\right)^{4}

Bài 14. Cho a, b, c là các số thực dương và thỏa mãn a + b + c = 1. Chứng minh rằng: \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} \geq
\frac{21}{1 + 36abc}.

Bài 15. Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng:

\frac{1}{a\sqrt{3a + 2b}} +
\frac{1}{b\sqrt{3b + 2c}} + \frac{1}{c\sqrt{3c + 2a}} \geq
\frac{3}{\sqrt{5abc}}.

Bài 16. Cho x,y là hai số thực thỏa mãn x \geq 2x + y \geq 3. Tìm GTNN của biểu thức: P = x^{2} + y^{2} + \frac{1}{x} +
\frac{1}{x + y}.

Bài 17. Cho a,b,c là các số thực dương. Chứng minh rằng: \frac{a}{b + c} + \frac{4b}{c + a} +
\frac{9c}{a + b} > 4.

Bài 18. Cho a,b,c >
0. Chứng minh rằng: \frac{a^{2}}{b^{2}} + \frac{b^{2}}{c^{2}} +
\frac{c^{2}}{a^{2}} \geq \frac{a}{b} + \frac{b}{c} +
\frac{c}{a}.

Bài 19. Cho a,b,c >
0. Chứng minh rằng: \frac{a^{2}}{b}
+ \frac{b^{2}}{c} + \frac{c^{2}}{a} \geq \frac{3(a^{2} + b^{2} +
c^{2})}{a + b + c}.

Bài 20. Cho a,\ b,\ c
> 0. Chứng minh rằng: \frac{a^{2}}{b^{3}} + \frac{b^{2}}{c^{3}} +
\frac{c^{2}}{a^{3}} \geq \frac{1}{a} + \frac{1}{b} +
\frac{1}{c}.

Bài 21. Choa,\ b,\ c
> 0. Chứng minh rằng: \frac{a^{2}}{b} + \frac{b^{3}}{c} +
\frac{c^{3}}{a} \geq ab + bc + ca.

Bài 22. Cho a,\ b,\
clà các số thực dương thoả mãn a^{2}b + b^{2}c + c^{2}a = 3. Chứng minh rằng:

\frac{ab + bc + ca}{2\left( a^{2} +
b^{2} + c^{2} \right)} + \frac{1}{6}\left( \frac{a}{bc} + \frac{b}{ca} +
\frac{c}{ab} \right) \geq \frac{a + b + c}{3}.

Bài 23. Cho x,y,z là các số thực dương thoả mãn x(x + y + z) = 3yz. Chứng minh rằng:

(x + y)^{3} + (x + z)^{3} + 3(x + y)(y +
z)(z + x) \leq 5(y + z)^{3}.

Bài 24. Cho a,\ \ b,\ \
c là các số thực dương. Chứng minh rằng:

\sqrt{\frac{2a}{a + b}} +
\sqrt{\frac{2b}{b + c}} + \sqrt{\frac{2c}{c + a}} \leq 3.

II. ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

Bài 1:

Ta có (x + y)xy = x^{2} + y^{2} - xy
\Leftrightarrow \frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{1}{x^{2}} +
\frac{1}{y^{2}} - \frac{1}{x}.\frac{1}{y}

Đặt a = \frac{1}{x},b = \frac{1}{y}
\Rightarrow a + b = a^{2} - ab + b^{2}

Khi đó: A = a^{3} + b^{3} = (a + b)(a^{2}
- ab + b^{2}) = (a + b)^{2}.

a + b = a^{2} - ab + b^{2}
\Leftrightarrow (a + b) = (a + b)^{2} - 3ab \geq (a + b)^{2} -
\frac{3}{4}(a + b)^{2} = \frac{(a + b)^{2}}{4}.

\Leftrightarrow (a + b)^{2} - 4(a + b)
\leq 0 \Leftrightarrow 0 \leq (a + b) \leq 4 \Rightarrow A = (a + b)^{2}
\leq 16

Vậy MaxA = 16 \Leftrightarrow a = b = 2
\Rightarrow x = y = \frac{1}{2}.

Bài 2:

Ta có: 1 \geq x + y \geq 2\sqrt{xy}
\Leftrightarrow 0 < xy \leq \frac{1}{4}.

Từ đó: P = \left( \frac{1}{x} +
\frac{1}{y} \right)\sqrt{1 + x^{2}y^{2}} \geq
\frac{2}{\sqrt{xy}}.\sqrt{1 + x^{2}y^{2}} = 2\sqrt{\frac{1 +
x^{2}y^{2}}{xy}} = 2\sqrt{\frac{1}{xy} + xy}

Đặt: t = xy\left( 0 < t \leq
\frac{1}{4} \right) \Rightarrow P \geq 2\sqrt{t + \frac{1}{t}} =
2\sqrt{\left( t + \frac{1}{16t} \right) + \frac{15}{16t}} \geq
2.\frac{\sqrt{17}}{2} = \sqrt{17}.

Vì: \left( t + \frac{1}{16t} \right) +
\frac{15}{16t} \geq 2\sqrt{\frac{1}{16}} + \frac{15}{4} = \frac{17}{4}
\Rightarrow \sqrt{\left( t + \frac{1}{16t} \right) + \frac{15}{16t}}
\geq \frac{\sqrt{17}}{2}

Đẳng thức xảy ra khi: t = \frac{1}{4}
\Rightarrow x = y = \frac{1}{2}.

Vậy MinP = \sqrt{17} \Leftrightarrow x =
y = \frac{1}{2}.

Bài 3:

Ta dễ thấy điểm rơi đạt tại x = y =
1

Khi đó: \left\{ \begin{matrix}
x + 1 \geq 2\sqrt{x} \\
y + 1 \geq 2\sqrt{y} \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
x + 3 \geq 2\left( \sqrt{x} + 1 \right) > 0 \\
y + 3 \geq 2\left( \sqrt{y} + 1 \right) > 0 \\
\end{matrix} \right.

\Rightarrow (x + 3) + (y + 3) \geq
2\left\lbrack \left( \sqrt{x} + 1 \right) + \left( \sqrt{y} + 1 \right)
\right\rbrack \geq 4\sqrt{\left( \sqrt{x} + 1 \right)\left( \sqrt{y} + 1
\right)} \geq 8 \Leftrightarrow x + y \geq 2

Từ đó: P = \frac{x^{2}}{y} +
\frac{y^{2}}{x} \geq \frac{(x + y)^{2}}{x + y} = x + y \geq 2. Vậy: MinP = 2 \Leftrightarrow x = y =
1.

Bài 4:

Ta chứng minh rằng: \sqrt{1 + a^{4}} +
\sqrt{1 + b^{4}} \geq \sqrt{4 + \left( a^{2} + b^{2} \right)^{2}},\
\forall a,b

Thật vậy, bình phương hai vế ta được:

a^{4} + b^{4} + 2 + 2\sqrt{\left( 1 +
a^{4} \right)\left( 1 + b^{4} \right)} \geq a^{4} + b^{4} + 2a^{2}b^{2}
+ 4

\Leftrightarrow \sqrt{\left( 1 + a^{4}
\right)\left( 1 + b^{4} \right)} \geq a^{2}b^{2} + 1 \Leftrightarrow
a^{4}b^{4} + a^{4} + b^{4} + 1 \geq a^{4}b^{4} + 2a^{2}b^{2} +
1

\Leftrightarrow \left( a^{2} - b^{2}
\right)^{2} \geq 0,\forall a,b

\frac{9}{4} = (1 + a)(1 + b) = ab + a
+ b + 1 \leq \frac{a^{2} + b^{2}}{2} + a^{2} + \frac{1}{4} + b^{2} +
\frac{1}{4} + 1 \Leftrightarrow a^{2} + b^{2} \geq
\frac{1}{2}

Từ đó \sqrt{1 + a^{4}} + \sqrt{1 + b^{4}}
\geq \sqrt{4 + \left( a^{2} + b^{2} \right)^{2}} \geq \sqrt{4 +
\frac{1}{4}} = \frac{\sqrt{17}}{2}.

Vậy: MinP = \frac{\sqrt{17}}{2}
\Leftrightarrow a = b = \frac{1}{2}

Chia sẻ nhận xét
Đánh giá tài liệu
Sắp xếp theo
Bạn vui lòng nhập nội dung đánh giá!
🖼️