Đề thi cuối kì 2 KHTN 8 phân môn Hóa học sách Cánh diều Nâng cao

Đề thi cuối kì 2 KHTN 8 phân môn Hóa học sách Cánh diều Nâng cao được biên soạn gồm 2 phần. Phần 1 gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Phần 2 gồm 2 câu hỏi tự luận, giúp đánh giá đúng năng lực học tập.
Khoahoc Đề thi cuối kì 2 KHTN 8 phân môn Hóa học sách Cánh diều Nâng cao 5,0

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG THCS……………….

Đề 1

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8

Thời gian làm bài … phút, không kể thời gian giao đề

Họ và tên học sinh: …………………………………………………… Lớp: 8 ……..

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Câu 1: Carbon dioxide không tác dụng với chất, dung dịch nào sau đây?

A. NaCl.  B. CaO.   C. NaOH.  D. H2O.

Câu 2: Chất nào sau đây là oxide lưỡng tính?

A. CuO. B. BaO. C. P2O5. D. ZnO.

Câu 3: Dãy chất nào sau đây gồm các oxide tác dụng được với dung dịch NaOH?

  1. CO2, SO2, P2O5
  2. BaO, CuO, ZnO.
  3. CaO, Na2O, SO2
  4. CaO, P2O5, ZnO.

Câu 4: Oxide được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là

A. ZnO.  B. CuO.  C. CaO.  D. PbO.

Câu 5: Dung dịch KOH tác dụng với chất nào tạo thành muối và nước?

A. Na2O.  B. CuCl2 C. Na2CO3 D. P2O5.

Câu 6: Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối?

  1. Acid tác dụng với base. 
  2. Kim loại tác dụng với oxygen.
  3. Acid tác dụng với oxide base. 
  4. Base tác dụng với oxide acid.

Câu 7: Muối nào sau đây là muối acid?

A. BaCl2 B. BaSO4 C. NaHCO3. D. Cu(NO3)2.

Câu 8: Để chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch:

A. HCl.  B. H2SO4 C. NaOH.  D. AgNO3.

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây không phải nguyên tố đa lượng trong phân bón cây trồng?

A. Sodium. B. Potassium. B. Nitrogen.  D. Phosphorus.

Câu 10: Công thức hóa học của một trong các loại phân đạm là

A. NH4NO3. B. MgSO4. C. K2SO4. D. Ca3(PO4)2.

Câu 11: Sodium hydroxide (NaOH) ở dạng rắn là chất hút nước rất mạnh có thể dùng để làm khô một số chất khí có lẫn hơi nước và không phản ứng với NaOH. Không dùng NaOH để làm khô khí nào trong số các khí dưới đây?

  1. Khí N2 bị lẫn hơi nước. 
  2. Khí CO bị lẫn hơi nước.
  3. Khí SO2 bị lẫn hơi nước. 
  4. hí H2 bị lẫn hơi nước.

Câu 12: Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch acid sinh ra muối và nước

  1. CuO, SO2, Al2O3, Fe(OH)2.
  2. CuO, BaO, Al2O3, Fe(OH)2.
  3. SO2, P2O5, SO3, N2O5.
  4. Na2O, CO, BaO, CO2.

Câu 13: Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm CO2, O2, SO2 người ta sử dụng dung dịch nào sau đây:

A. CaCl2 B. Ca(OH)2 C. HCl.  D. NaHCO3.

Câu 14: Cho các oxide sau: Na2O, SO2, CuO, Fe2O3, BaO, CO2. Số oxide base tác dụng với nước ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là:

A. 2.  B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 15: Cho các chất: CO2, KOH, CuSO 4, BaO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là:

A. 6.  B. 4. C. 3. D. 5.

 Câu 16: Để nhận biết 5 lọ mất nhãn chứa riêng biệt các chất dung dịch: H2SO4, HCl, Ba(NO3)2, NaNO3, Ba(OH)2 ta dùng một thuốc thử nào sau đây?

A. Quỳ tím.  B. BaCl2 C. AgNO3 D. Na2SO4.

Câu 17: Cặp chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo kết tủa nâu đỏ?

  1. BaCl2 và AgNO3.
  2. Na2SO4 và Ba(OH)2.
  3. Na2CO3 và HCl.
  4. FeCl3 và NaOH.

Câu 18: Có dung dịch FeCl2 lẫn tạp chất CuCl2. Dùng chất nào sau đây để làm sạch dung dịch FeCl2?

A. Mg.  B. Cu. C. Fe.  D. Dung dịch NaOH.

Câu 19: Phân bón nào sau đây có thành phần chính không tan trong nước?

  1. Phân lân nung chảy.
  2. Superphosphate kép.
  3. Phân đạm.     
  4.  Phân kali.

Câu 20: Muối X là chất rắn màu trắng tan nhiều trong nước, bị phân hủy ở nhiệt độ cao, dùng làm phân bón cho cây trồng là:

A. NaCl.  B. KNO3. C. CaCO3. D. MgSO4.

Câu 21: C ho 4, 958 lít khí CO2 (đkc) hấp thụ hoàn toàn bởi 400 mL dung dịch Ca(OH)2, sản phẩm thu được là muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:

A. 0,25M.  B. 0,5M. C. 0,025M. D. 0,05M.

 Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp Fe và FeO cần vừa đủ a (gam) dung dịch HCl 10%. Sau phản ứng thu được 2,479 L khí ở đkc. Giá trị của a là:

A. 12,8 gam.  B. 14,6 gam.  C. 128 gam. D. 146 gam.

Câu 23: Hòa tan một oxide kim loại X hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, ta thu được dung dịch muối có nồng độ 11,76%. X là kim loại nào sau đây?

A. Ca.  B. Fe.  C. Mg.  D. Zn.

Câu 24: Để tạo ra được 5,6 tấn CaO với hiệu suất phản ứng 95% cần phải dùng khoảng bao nhiêu tấn quặng đá vôi CaCO3? Biết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra như sau:

CaCO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow} CaO + CO2

A. 10,5 tấn. B. 10 tấn. C. 8 tấn.  D. 12,5 tấn.

Câu 25: Cho từng giọt đến hết 100 mL dung dịch Na2CO3 vào 200 mL dung dịch HCl 1 M, thoát ra 1,9832 lít (ở 25°C, 1 bar) khí CO2. Nồng độ ban đầu của dung dịch Na2CO3 là:

A. 0,04 M.  B. 0,08 M.  C. 0,4 M. D. 0,8 M.

Câu 26: Cho dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 vào lượng dư dung dịch CuSO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 19,6 g.  B. 66,2 g.  C. 46,6 g. D. 68,3 g.

Câu 27: Cho dung dịch chứa 32,5 g muối chloride của một kim loại M tác dụng với 300 mL dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 21,4 g kết tủa. Xác định công thức muối chloride.

A. ZnCl2 B. MgCl2 C. FeCl3 D. CuCl2.

Câu 28: Thả một miếng Cu vào 100 m L d ung dịch AgNO3 phản ứng kết thúc người ta thấy khối lượng miếng đồng tăng thêm 1,52 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 đã dùng là:

A. 0,2 M.  B. 0,3 M.  C. 0,4 M.  D. 0,5 M.

Câu 29: Cứ mỗi hecta đất nông nghiệp ở Thanh Hóa cần 45 kg nitrogen (N). Như vậy để cung cấp đủ lượng nitrogen (N) cho đất thì cần phải bón bao nhiêu kg phân urea?

A. 86,43 kg.  B. 80,40 kg.  C. 96,43 kg. D. 98,43 kg.

Câu 30: Để nhận biết dung dịch NH4NO3, Ca3(PO4)2, KCl người ta dùng dung dịch:

A. NaOH.  B. Ba(OH)2.  C. KOH.  D. Na2CO3.

PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 31. (2,0 điểm)

a) Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:

Na2O → NaOH → Na2CO3 → Na2SO4 → NaCl

b) Cho các chất: K2CO3, BaCl2, BaCO3, Cu(OH)2, Fe. Chất nào ở trên phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng để tạo thành:

+ Chất kết tủa màu trắng.

+ Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.

+ Khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy.

+ Chất kết tủa màu trắng đồng thời có chất khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy.

Viết phương trình phản ứng xảy ra.

Câu 32. (2,0 điểm)

Hòa tan hoàn toàn 26,1 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 và CuO (trong đó Fe2O3 và CuO có số mol bằng nhau) bằng dung dịch HCl (dư), thu được 11,1555 lít khí H2 (đkc).

a) Tính khối lượng mỗi chất trong 26,1 gam X.

b) Nung nóng 26,1 gam X (trong điều kiện không có không khí) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được V lít khí H2 (đkc). Tính giá trị của V.

Cho biết khối lượng nguyên tử của một số nguyên tố:

S = 32 amu; Na = 23 amu; H = 1 amu; O = 16 amu; K = 39 amu; N = 14 amu; Ba = 137 amu; Cu = 64 amu; Fe = 56 amu, Al = 27 amu, C = 12 amu, Na = 23 amu

----------Hết-----------

Chia sẻ nhận xét
Đánh giá tài liệu
Sắp xếp theo
Bạn vui lòng nhập nội dung đánh giá!
🖼️