Đề thi cuối kì 2 KHTN 8 phân môn Hóa sách Cánh diều Nâng cao Đề 5

Đề thi cuối kì 2 KHTN 8 phân môn Hóa học sách Cánh diều Nâng cao gồm 2 phần: Trắc nghiệm và Tự luận. Để có thể hoàn thành tốt bài thi đòi hỏi bạn học nắm chắc kiến thức và vận dụng tốt các kĩ năng giải bài tập.
Khoahoc Đề thi cuối kì 2 KHTN 8 phân môn Hóa sách Cánh diều Nâng cao Đề 5 5,0

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG THCS……………….

(Đề 5)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8

Thời gian làm bài … phút, không kể thời gian giao đề

Họ và tên học sinh: …………………………………………………… Lớp: 8 ……..

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Câu 1: Dãy gồm các oxide nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH?

A. CuO, ZnO, Al2O3.

B. CO2, SO2, P2O5.

C. CaO, SO2, P2O5.

D. SO2, P2O5, NO.

Câu 2: Oxide base nào sau đây dùng để làm khô nhiều chất?

A. ZnO.  B. CaO.  C. FeO.  D. CuO.

Câu 3: Oxide nào sau đây không tác dụng với dung dịch base và dung dịch acid?

A. Al2O3 B. CaO.  C. SO3 D. CO.

Câu 4: Oxide nào sau đây tác dụng với acid tạo thành muối và nước?

A. SO2. B. NO.  C. SO3 D. Fe2O3.

Câu 5: Muối ăn được sản xuất từ nước biển bằng cách đưa nước biển vào ruộng, để nước bốc hơi nhờ ánh nắng mặt trời, còn lại trên ruộng là muối. Công thức hóa học của muối ăn là:

A. NaNO3. B. NaCl.  C. NaHCO3.  D. CaCl2.

Câu 6: Công thức hoá học của muối có tên gọi calcium phosphate là

A. CaP2 B. Ca3(PO4)2. C. Ca(HPO4)2 D. Ca(H2PO4)2.

Câu 7: Acid nào sau đây được sử dụng để điều chế các muối chloride, làm sạch bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, ...?

A. HCl.  B. H2SO4. C. HNO3 D. H2CO3.

Câu 8: Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch?

A. H2SO4 và AgNO3.

B. Na2CO3 và HCl.

C. Na2SO4 và BaCl2.

D. KOH và FeCl3.

Câu 9: Phân lân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây trồng?

A. Sodium. B. Potassium. C. Nitrogen.  D. Phosphorus.

Câu 10: Một người làm vườn dùng (NH4)2SO4 để bón rau.Nguyên tố dinh dưỡng đa lượng có trong phân bón này là

A. N.  B. P.  C. K.  D. S.

Câu 11: Khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí, nguyên nhân gây ra mưa acid?

A. SO2.  B. CO2 C. O2 D. N2.

Câu 12: Khi sản xuất nước ngọt có gas người ta thường oxide nào ở áp suất cao để tăng khả năng hòa tan của oxide đó trong nước?

A. SO2 B. CaO. C. CO2. D. SO2.

Câu 13: Cho các chất sau: CO2, SO2, Al2O3, K2O, CaO, NO, MgO. Số chất tan trong nước tạo thành dung dịch làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng là:

A. 2.  B. 3.  C. 1.  D. 4.

Câu 14: Để loại bỏ các khí HCl, CO2 và SO2 có lẫn trong khí N2, người ta sử dụng lượng dư dung dịch

A. NaCl.  B. CuCl2.  C. Ca(OH)2.  D. H2SO4.

Câu 15: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:

A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

B. Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh.

C. Xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra.

D. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam.

Câu 16: Rót dung dich BaCl2 dư vào cốc đựng dung dịch MgSO4. Dùng một lượng dư các chất theo thứ tự nào sau đây để tách riêng từng muối có trong dung dịch thu được?

A. Ba(OH)2, HCl.

B. Ca(OH)2, HCl.

C. Na2CO3, HCl.

D. H2SO4, NaOH.

Câu 17: Dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất AgNO3. Sử dụng hóa chất nào sau đây có thể loại bỏ được tạp chất?

A. Cu.  B. Ag.  C. CuCl2.  D. Fe.

Câu 18: Cho dung dịch chứa 10 gam Ca(OH)2 tác dụng hoàn toàn với một dung dịch chứa 7,3 gam HCl. Nhúng quỳ tím vào dung dịch, sau phản ứng thấy quỳ tím:

A. Mất màu.

B. đổi sang màu đỏ.

C. đổi sang màu xanh.

D. không đổi màu.

Câu 19: Khi bón đạm ammonium nitrate cho cây, không bón cùng

A. phân hỗn hợp.

B. phân kali.

C. phân lân.

D. vôi tôi.

Câu 20: Phân bón nào không phù hợp với đất nhiễm chua và mặn?

A. Ammonium sulfate ((NH4)2SO4).

B. Superphosphste (có chứa Ca(H2PO4)2).

C. Potassium sulfate (K2SO4).

D. Potassium chloride (KCl).

Câu 21: Dẫn từ từ 1,12 lít khí CO2 (đkc) vào 250 mL dung dịch NaOH 0,2M. Khối lượng muối thu được là:

A. 4,2 g.  B. 5,3 g.  C. 4,15 g. D. 5,35 g.

Câu 22: Cho m gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng với vừa đủ với 250 mL dung dịch HCl 2M, thu được 22,88 gam muối. Giá trị m là

A. 18,2 g.  B. 8,21 g. C. 9,1 g.  D. 10,22 g.

Câu 23: Cho oxide của một kim loại có hóa trị I tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 9,8 gam H2SO4 trong dung dịch thu được 17,4 gam muối sulfate khan. Kim loại đó là:

A. Rb.  B. K.  C. Li.  D. Na.

Câu 24: Hoàn tan 22,4 gam SO3 vào nước thu được 400 mL dung dịch H2SO4. Trung hòa hết lượng H2SO4 ở trên bằng dung dịch NaOH 7,5% (d = 1,04 gam/mL). Thể tích NaOH đã dùng là:

A. 318,12 mL. B. 218,6 mL.  C. 287,18 mL.  D. 448,0 mL.

Câu 25: Cho một thanh sắt vào cốc đựng dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch và thấy có 3,2 gam đồng sinh ra bám trên đinh sắt. Khối lượng sắt đã tan vào dung dịch là:

A. 0,56 gam. B. 0,84 gam.  C. 2,8 gam. D. 1,4 gam.

 Câu 26: Cho Na2SO3 tác dụng với 49 gam dung dịch H2SO4 a%. Dẫn toàn bộ khí SO2 sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thu được 9 gam kết tủa CaSO3. Giá trị của a là:

A. 15.  B. 4,9.  C. 1,5.  D. 9,8.

Câu 27: Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam muối carbonate của kim loại M hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được một chất khí và dung dịch X. Cô cạn X, được 12,0 gam muối sulfate trung hoà, khan. Công thức hoá học của muối carbonate là:

A. FeCO3 B. BaCO3 C. CaCO3. D. MgCO3.

Câu 28: Cho 10,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 4,958 L khí (đkc), m gam muối và 1,6 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

A. 12,3.  B. 13,2.  C. 21,3.  D. 23,1.

Câu 29: Trong 20 gam superphosphate đơn có chứa 5 gam muối calcium dihydrogen phosphate (Ca(H2PO4)2), còn lại gồm các chất không chứa Phosphorus. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là:

A. 48,52%.  B. 45,75%.  C. 42,25%.  D. 39,76%.

Câu 30: Một người làm vườn dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau. Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau là

A. 70 g.  B. 106 g.  C. 53,2 g.  D. 39,7 g.

PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 31. (2,0 điểm)

a) Chọn các chất thích hợp để điền vào vị trí dấu ? và hoàn thành các phương trình hóa học sau:

(1) CO2 + ? Na2CO3 + H2O

(2) Na2CO3 + ? NaCl + CO2 + H2O

(3) Cu + ? Cu(NO3)2 + Ag

(4) KOH + ? Mg(OH)2 + K2SO4

b) Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch bị mát nhãn riêng biệt sau: HCl, Ba(OH)2, Na2SO4, H2SO4, KOH. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có)

Câu 32. (2,0 điểm)

Hòa tan 34,2 gam hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HCl 2M, sau phản ứng còn dư 25% acid. Cho dung dịch tạo thành tác dụng với dung dịch NaOH 1M sao cho vừa đủ chỉ có một kết tủa tạo thành.

a) Tính khối lượng mỗi oxide trong hỗn hợp.

b) Tính thể tích của dung dịch NaOH 1M đã dùng.

Cho biết khối lượng nguyên tử của một số nguyên tố:

S = 32 amu; Na = 23 amu; H = 1 amu; O = 16 amu; K = 39 amu; N = 14 amu; Ba = 137 amu; Cu = 64 amu; Fe = 56 amu, Al = 27 amu, C = 12 amu, Na = 23 amu, P = 31 amu.

-------------HẾT--------------

Chia sẻ nhận xét
Đánh giá tài liệu
Sắp xếp theo
Bạn vui lòng nhập nội dung đánh giá!
🖼️