Đề thi giữa học kì 2 KHTN 8 sách Kết nối tri thức (Đề 1)

Đề thi giữa học kì 2 KHTN 8 sách Kết nối tri thức (Đề 1) gồm 2 phần nội dung đánh giá năng lực: Trắc nghiệm khách quan với 16 câu hỏi trắc nghiệm ở 3 mức độ, Tự luận gồm 4 mức độ bám sát chương trình học song song.
Khoahoc Đề thi giữa học kì 2 KHTN 8 sách Kết nối tri thức (Đề 1) 5,0

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG THCS……………….

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II

Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8

Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề

Họ và tên học sinh: …………………………………………………… Lớp: 8 ……..

I. Trắc nghiệm khách quan: (4,0 điểm)

Câu 1: Dung dịch nào sau đây có pH < 7?

A. HCl. B. NaCl. C. NaOH. D. H2O.

Câu 2: Dụng cụ nào sau đây không phải là nguồn điện:

A. Pin đại. B. Acquy. C. Máy phát điện. D. Quạt điện.

Câu 3: Dòng điện chạy qua dụng cụ nào dưới đây khi hoạt động bình thường vừa có tác dụng nhiệt vừa có tác dụng phát sáng?

A. Bóng đèn điện loại dây tóc.

B. Radio (máy thu thanh).

C. Bàn là điện.

D. Ấm điện.

Câu 4: Vật nào dưới đây không cách điện?

A. Thanh gỗ khô.  B. Ruột bút chì.
C. Dây nhựa.  D. Thanh thủy tinh.

Câu 5: Nếu tuyến tụy không sản xuất được hormone insulin thì cơ thể sẽ mắc bệnh nào sau đây?

A. Sỏi thận. B. Sỏi bàng quang.
C. Dư insulin.  D. Đái tháo đường.

Câu 6: Nhận định nào dưới đây không đúng?

A. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nổi da gà khi trời lạnh là do co cơ dựng lông.

B. Ở người bình thường, thân nhiệt thường thay đổi tùy theo nhiệt độ môi trường.

C. Da có màu sắc khác nhau do sắc tố melanin ở lớp biểu bì quy định.

D. Khi thân nhiệt ở dưới 36oC hoặc từ 38oC trở lên là biểu hiện trạng thái sức khỏe của cơ thể không bình thường.

 Câu 7: Một nguyên tố R có hoá trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối lượng. Công thức oxide đó là

A. CuO.  B. SO2. C. MgO.  D. Al2O3.

Câu 8: Cơ quan nào dưới đây không phải là cơ quan có chức năng bài tiết?

A. Ruột già.  B. Thận. C. Da. D. Phổi.

Câu 9: Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị nào không dùng để giữ an toàn cho mạch điện?

A. Chuông điện.  B. Rơle. C. cầu chì. D. cầu dao tự động.

Câu 10: Chọn đáp án phù hợp để hoàn thành câu sau: “Chỉ số glucose trong máu từ 3,9 mmol/L đến 6,4 mmol/L…”

A. được coi là không bình thường.

B. là dấu hiệu của bệnh đái tháo đường.

C. được coi là bình thường.

D. là biểu hiện của bệnh đái tháo nhạt.

Câu 11: Lớp ngoài của da được gọi là gì?

A. lớp bì.

B. lớp biểu bì.

C. lớp mỡ dưới da.

D. lớp dưới niêm mạc.

Câu 12: Những tuyến nội tiết nào dưới đây có chức năng điều hoà sự sinh trưởng của cơ thể?

A. Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến sinh dục.

B. Tuyến giáp, tuyến tụy, tuyến sinh dục.

C. Tuyến tuỵ, tuyến cận giáp, tuyến ức.

D. Tuyến sinh dục, tuyến ức, tuyến giáp.

Câu 13: Cho các phát biểu sau:

(1) Để đảm bảo an toàn, tránh bị điện giật thì cần tránh cầm tay vào các bộ phận dẫn điện ở mạch điện, đi chân đất khi sửa chữa điện.

(2) Cơ thể người là vật cách điện nên dòng điện không đi qua được.

(3) Đề mạ vàng vỏ đồng hồ người ta ứng dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.

(4) Dòng điện chạy qua bất kì vật dẫn nào cũng gây ra tác dụng nhiệt (làm nóng vật dẫn)

(5) Các nguyên tử khi chuyển động có hướng không tạo ra dòng điện vì nguyên tử trung hòa về điện.

Số phát biểu đúng là:

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 14: Sodium hydroxide (NaOH) ở dạng rắn là chất hút nước rất mạnh có thể dùng để làm khô một số chất khí có lẫn hơi nước và không phản ứng với NaOH. Không dùng NaOH để làm khô khí nào trong số các khí dưới đây?

A. Khí N2 bị lẫn hơi nước.

B. Khí CO bị lẫn hơi nước.

C. Khí SO2 bị lẫn hơi nước.

D. Khí H2 bị lẫn hơi nước.

Câu 15: Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

A. Potassium hydroxide.  B. Acetic acid.
C. Nước.  D. Sodium chloride.

Câu 16: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base không tan?

A. Fe(OH)3, Mg(OH)2, K OH.

B. Fe(OH)3, Cu(OH)2, Na OH.

C. Mg(OH)2, Cu(OH)2, C a(OH)2.

D. Fe(OH)3, Mg(OH)2, Cu(OH)2.

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 17: (2,0 điểm)

a) Cho các oxide sau: CuO, MgO, CO2. Oxide nào phản ứng được với dung dịch KOH, dung dịch HCl. Viết phương trình phản ứng?

b) Hãy giải thích vì sao trước khi canh tác người nông dân thường dùng vôi bột rắc lên đất. Đất nhiễm phèn có pH trong khoảng 4,5 – 5,0. Biết rằng thành phần chính của vôi bột là CaO.

c) Tính thể tích của dung dịch H2SO4 0,4 M cần dùng để phản ứng hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M.

Câu 18: (1,5 điểm) Cho sơ đồ mạch điện sau:

a) Quan sát sơ đồ mạch điện và cho biết trong mạch gồm những thành phần nào? Thiết bị nào cung cấp điện, thiết bị nào tiêu thụ điện?

b) Mô tả hiện tượng diễn ra trong mạch điện và xác định chiều của dòng điện khi đóng công tắc điện.

c) Mạch điện được mô tả ở sơ đồ có thể dùng để tạo

Câu 19: (1,5 điểm)

a) Nêu cấu tạo và chứng năng của hệ thần kinh?

b) Giải thích vì sao không đọc sách với khoảng cách gần, thiếu ánh sáng?

c) Vận dụng hiểu biết về các tuyến nội tiết, em hãy đề xuất các biện pháp bảo vệ sức khoẻ cho bản thân và gia đình, nêu tác dụng của các biện pháp đó.

Câu 20: (1 điểm) Mỗi phút động mạch thận của một người đưa 1 lít máu vào thận, 45% số đó là hồng cầu không qua được lỗ lọc. Khi đo ở động mạch đi thì thấy chỉ còn 450 ml. Hãy tính lượng nước tiểu đầu hình thành trong một tuần của người đó là bao nhiêu lít.

------------HẾT-----------

Chia sẻ nhận xét
Đánh giá tài liệu
Sắp xếp theo
Bạn vui lòng nhập nội dung đánh giá!
🖼️