Chọn mệnh đề sai? Đường thẳng được xác định khi biết
Mệnh đề sai là: “một vectơ pháp tuyến hoặc một vectơ chỉ phương.”
Chọn mệnh đề sai? Đường thẳng được xác định khi biết
Mệnh đề sai là: “một vectơ pháp tuyến hoặc một vectơ chỉ phương.”
Số nghiệm của phương trình là bao nhiêu?
.
Vậy phương trình có hai nghiệm.
Một người có 5 chiếc áo trong đó có chiếc áo trắng. Người đó cũng có 3 chiếc cà vạt trong đó có 2 chiếc cà vạt màu vàng. Tìm số cách chọn một chiếc áo và một chiếc cà vạt sao cho đã chọn áo trắng thì không chọn cà vạt màu vàng.
5 chiếc áo gồm: 3 trắng và 2 màu khác.
3 chiếc cà vạt gồm: 2 vàng và 1 màu khác.
Trường hợp 1: Áo trắng, cà vạt màu khác vàng.
Áo trắng: có 3 cách chọn.
Cà vạt màu khác vàng: 1 cách chọn.
Suy ra có: 3.1 = 3 (cách).
Trường hợp 2: Áo màu khác trắng, cà vạt màu bất kì.
Áo màu khác trắng: 2 cách chọn.
Cà vạt màu bất kì: 3 cách chọn.
Suy ra có: 2.3 = 6 (cách).
Vậy có: 3+6 = 9 (cách) chọn thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Phương trình có nghiệm là:
Điều kiện:
Phương trình tương đương:
Kết hợp với điều kiện ra được: thỏa mãn điều kiện
Vậy phương trình có nghiệm
Cho tam giác cân tại có phương trình đường thẳng BC: và phương trình đường thẳng : . Phương trình đường thẳng có dạng và là phân số tối giản. Biết rằng đường thẳng đi qua điểm . Chọn kết luận đúng?
Đường thẳng AC: , đường thẳng AC có một vecto pháp tuyến là .
Đường thẳng AB, BC lần lượt có một vecto pháp tuyến là:
Vì
Xét tam giác ABC cân tại A ta có:
vì , chọn suy ra
Vậy kết luận đúng là:
Cho . Điều kiện để là:
Ta có: .
Đội học sinh giỏi cấp trường môn Tiếng Anh của trường THPT X theo từng khối như sau: khối 10 có 5 học sinh, khối 11 có 5 học sinh và khối 12 có 5 học sinh. Nhà trường cần chọn một đội tuyển gồm 10 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách lập đội tuyển sao cho có học sinh cả 3 khối và có nhiều nhất 2 học sinh khối 10.
TH1. Có đúng 1 học sinh khối 10: (cách). (1 lớp 10 + 5 lớp 11 + 4 lớp 12 hoặc 1 lớp 10 + 5 lớp 12 + 4 lớp 11)
TH2. Có đúng 2 học sinh khối 10: (cách).
Có cách lập đội tuyển sao cho có học sinh cả ba khối và có nhiều nhất 2 học sinh khối 10.
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ , cho hai đường thẳng và . Gọi điểm sao cho và . Tính giá trị biểu thức ?
Gọi
Khi đó:
Với
Với
Bảng xét dấu nào sau đây là bảng xét dấu của tam thức là:
Xét biếu thức có và nghiệm là
Ta có bảng xét dấu như sau:
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm và vuông góc với đường thẳng ?
Vì nên vectơ chỉ phương của đường thẳng d là vectơ pháp tuyến của
Đường thẳng có vectơ pháp tuyến là: và đi qua điểm là:
.
Trong mặt phẳng tọa độ , tọa độ vecto là:
Ta có: .
Trong mặt phẳng tọa độ cho tam giác có và . Tính số đo góc của tam giác đã cho.
Ta có: và .
.
Với giá trị nào của tham số a thì phương trình: có đúng hai nghiệm phân biệt.
.
Phương trình có hai nghiệm phân biệt ⇔ 1 ≤ a < 4.
Tập nghiệm của phương trình là?
Điều kiện: .
Ta có: . Loại .
Vậy .
Trong menu của một nhà hàng gồm 5 món mặn, 5 món tráng miệng và 3 loại nước uống. Thực khách đến ăn sẽ được lên thực đơn gồm 1 món mặn, 1 món tráng miệng và 1 loại nước uống. Số thực đơn có thể có là:
Chọn món mặn có 5 cách chọn.
Số cách chọn món tráng miệng là 5 cách.
Số cách chọn một loại nước uống là 3 cách.
Theo quy tắc nhân ta có: (cách).
Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng bằng:
Áp dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng ta có:
Vậy khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng đã cho bằng 1.
Trong khai triển nhị thức Newton của , số hạng thứ hai theo số mũ tăng dần của biến là:
Ta có:
Trong mặt phẳng tọa độ cho ba điểm Tính tích vô hướng
Ta có: ,
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm . Viết phương trình đường trung trực của đoạn thẳng ?
Gọi I là trung điểm của PQ, khi đó I(-2;4)
Đường trung trực của PQ đi qua điểm I và nhận làm vectơ pháp tuyến.
Phương trình đường trung trực của PQ là:
Vậy đường thẳng cần tìm là: .
Trong hệ tọa độ , cho bốn điểm . Các điểm nào trong các điểm đã cho thẳng hàng với nhau?
Ta có:
Vậy ba điểm thẳng hàng.
Số cách chọn một học sinh trong nhóm gồm 5 nữ và 4 nam là:
Áp dụng quy tắc cộng ta có số cách chọn một học sinh là: 5 + 4 = 9 cách.
Một nhóm học sinh gồm học sinh nam và học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp học sinh trên thành hàng dọc sao cho nam nữ đứng xen kẽ?
Xếp học sinh nam thành hàng dọc có cách xếp.
Giữa học sinh nam có khoảng trống ta xếp các bạn nữ vào vị trí đó nên có cách xếp.
Theo quy tắc nhân có cách xếp thoả mãn.
Cho hai điểm . Tọa độ trung điểm của đoạn AB là:
Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Khi đó tọa độ điểm M là:
Cho hai đường thẳng và . Khẳng định nào sau đây đúng?
Ta có: suy ra cắt .
Vậy khẳng định đúng là: “ cắt ”.
Cho Tìm biết .
Ta có
Để
Cặp bất phương trình nào sau đây là tương đương?
Ta có: .
Ta có: (Vì với mọi giá trị ). Do đó .
Trong mặt phẳng tọa độ , cho hai vecto và . Tính ?
Theo bài ra ta có:
và
Khi đó:
Số tập hợp con có 3 phần tử của một tập hợp có 7 phần tử là:
Số tập hợp con cần tìm là số tổ hợp chập 3 của 7 phần tử.
Vậy có tập con cần tìm.
Tính góc tạo bởi giữa hai đường thẳng và
Ta có
Tam thức bậc hai
Ta có: và .
Phương trình có hai nghiệm là và .
Do đó .
Biểu thức là khai triển của nhị thức nào dưới đây?
Ta có:
Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên của x thỏa mãn bất phương trình ?
Bất phương trình
Vì x2 ≥ 0, ∀x ∈ ℝ nên bất phương trình
Phương trình và
Bảng xét dấu
Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy f(x) ≤ 0 ⇔ x ∈ (−3 ; −2) ∪ [ − 1 ; 1].
Kết hợp với x ∈ ℤ ta được x = {−1 ; 0 ; 1}.
Vậy có tất cả 3 giá trị nguyên cần tìm.
Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ chỉ phương?
Một đường thẳng có vô số vectơ chỉ phương.
Giải phương trình . Kết luận nào sau đây đúng?
Điều kiện:
Ta có:
Vậy kết luận đúng là: n là số nguyên tố.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ , cho tam giác có và . Chiều cao của tam giác kẻ từ đỉnh bằng:
Cho tam giác ABC. Tập hợp các điểm M thỏa mãn là:
Ta có: (I là trung điểm của BC)
=> Qũy tích điểm M là đường tròn đường kính IA.
Cho tam giác ABC. Tập hợp các điểm M thỏa mãn là:
Ta có:
Vậy tập hợp các điểm M là đường thẳng đi qua A và vuông góc với BC.
Từ tập hợp các chữ số có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số đôi một khác nhau và luôn có mặt số 1?
Gọi số tự nhiên có ba chữ số cần tìm có dạng
TH1: . Chọn b, c có 5.6 = 30 cách.
TH2: . Chọn b, c có 5.6 = 30 cách.
TH3: . Chọn b, c có 5.6 = 30 cách.
Vậy có thể lập được (số) thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Trong mặt phẳng tọa độ , cho hình chữ nhật có điểm . Gọi đối xứng với điểm qua , điểm là hình chiếu vuông góc của lên đường thẳng . Biết rằng tọa độ điểm thuộc đường thẳng . Khi đó:
Ta có: ADB’C là hình bình hành
Mà
Tam giác vuông cân tại I
là hình thang cân =>
đi qua điểm và có vecto pháp tuyến
Phương trình CI:
Tam thức nào sau đây nhận giá trị không âm với mọi x ∈ ℝ?
*x2 − x − 5 = 0 có 2 nghiệm phân biệt
* − x2 − x − 1 = 0vô nghiệm, a = − 1 < 0 nên − x2 − x − 1 < 0, ∀x ∈ ℝ
*2x2 + x = 0 có 2 nghiệm phân biệt
*x2 + x + 1 = 0 vô nghiệm, a = 1 > 0 nên x2 + x + 1 > 0, ∀x ∈ ℝ thỏa ycbt.