Đề thi học kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức Đề 4

Đề thi học kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức gồm 2 phần: Trắc nghiệm chiếm 70% và tự luyện chiếm 30% bám sát kiến thức nội dung chương trình kì 1, giúp bạn học đánh giá kĩ năng toàn diện với môn Hóa học.
Khoahoc Đề thi học kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức Đề 4 5,0

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG THPT……………….

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I

Môn: HÓA HỌC – Lớp 10

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề

Họ và tên học sinh: …………………………………………………… Lớp: 10 ……..

I. Trắc nghiệm khách quan (7,0 điểm)

Câu 1: Trong nguyên tử hạt mang điện là:

A. Electron và neutron. B. Electron và proton.
C. Electron.  D. Proton và neutron.

Câu 2: Lớp N có số electron tối đa là

A. 8. B.18. C. 32. D. 2.

Câu 3: Lớp M không có phân lớp nào sau đây?

A. 3s. B. 3p. C. 3d. D. 3f.

Câu 4: Số nguyên tố trong chu kì 4 là

A. 2. B. 18. C. 8. D. 32.

Câu 5: X thuộc nhóm VA. Công thức oxide cao nhất của X là

A. X2O5. B. XO.  C. XO3. D. X2O.

Câu 6: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân biến đổi nào sau đây đúng?

A. Độ âm điện giảm. 

B. Bán kính nguyên tử tăng.

C. Tính phi kim giảm. 

D. Độ âm điện tăng.

Câu 7: Nguyên tử nguyên tố nhóm IA nào sau đây có bán kính nhỏ nhất?

A. Li (Z=3). B. Na (Z=11).  C. K (Z=19).  D. Cs (Z=55).

Câu 8: Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là

A. np2. B. ns2. C. ns2np2. D. ns2np4.

Câu 9: Theo quy tắc octet, xu hướng chung của các nguyên tử nguyên tố nhóm IIA là nhường

A. 1 electron.  B. 3 electron.  C. 2 electron. D. 4 electron.

Câu 10: Sodium chloride là một hợp chất có thể tan trong nước lạnh và có nhiệt độ nóng chảy cao. Liên kết trong phân tử sodium chloride là liên kết

A. cộng hóa trị không phân cực.

B. liên kết ion.

C. hydrogen.

D. cộng hóa trị phân cực.

Câu 11: Trong các hợp chất sau: BaO, Ba(NO3)2, K2O, KF, Na2SO4, NH4Cl, số hợp chất chứa ion đa nguyên tử là

A. 2. B.3. C. 4. D. 5.

Câu 12: Phân tử nào sau đây có liên kết ion?

A. NH3. B.H2S. C. HCl. D. KBr.

Câu 13: Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử

A. bằng nhiều electron chung.

B. bằng sự cho - nhận electron.

C. bằng một hay nhiều cặp electron chung.

D. bằng một hay nhiều electron độc thân.

Câu 14: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực?

A. O2. B. Cl2. C. H2. D. NH3.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về tính chất của hợp chất cộng hóa trị là sai?

A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

B. Tồn tại ở thể rắn, lỏng hoặc khí trong điều kiện thường.

C. Tất cả các hợp chất cộng hóa trị đều dẫn điện tốt.

D. Hợp chất cộng hóa trị phân cực tan tốt trong dung môi phân cực.

Câu 16: Một trong những tương tác giữa các phân tử là

A. Liên kết ion. 

B. Liên kết hydrogen.

C. Liên kết cộng hóa trị.

D. Liên kết cho - nhận.

Câu 17: Nguyên tử {}_{13}^{27}\mathrm{Al} có số lượng các loại hạt proton, electron và neutron lần lượt là:

A. 14, 13 và 13. 

B. 14, 14 và 13.

C. 13, 13 và 14. 

D. 13, 14 và 13n.

Câu 18: Nguyên tố có Z=16 thuộc loại nguyên tố

A. f. B. s. C. p. D. d.

Câu 19: Nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIIA có cấu hình electron là

A. [Ne]3s23p1

B. [Ne]3s23p5

C. [Ne]3s23p3

D. [Ne]3s23p6.

Câu 20: Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau: X (1s22s22p63s23p64s1), Y (1s22s22p63s1), (1s22s22p63s2), T (1s22s2). Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là:

A. T, Z, X, Y.

B. X, Y, T, Z. 

C. T, Z, Y, X. 

D. T, Y, Z, X.

Câu 21: Cho các nguyên tố cùng chu kỳ: 11Na ,12Mg, 13Al và 14Si. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại từ trái sang phải là:

A. Na, Si, Mg, Al. 

B. Na, Mg, Al, Si.

C. Si, Al, Mg, Na. 

D. Si, Na, Al, Mg.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về Ca (Z=20) không đúng?

A. Có 2 electron hóa trị. 

B. Là nguyên tố kim loại.

C. Hóa trị cao nhất với oxygen là II. 

D. Oxide cao nhất của calcium có tính acid.

Câu 23: Theo quy tắc octet nguyên tử nào sau đây nhận 1 electron để đạt cấu trúc ion bền?

A. X (Z = 7) B. Y (Z = 9). C. T (Z = 11) D. (Z = 12).

Câu 24: Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:

(a) Liên kết được tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

(b) Được tạo thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.

(c) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

(d) Thường tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 25: Nguyên tử X có 12 electron, nguyên tử Y có 17 electron. Công thức hợp chất và loại liên kết hình thành giữa hai nguyên tử này là

A. XY2, liên kết ion.

B. X3Y2, liên kết cộng hóa trị.

C. X2Y, liên kết cộng hóa trị.

D. XY, liên kết ion.

Câu 26: Phân tử nào sau đây được tạo thành từ sự xen phủ s - s?

A. H2. B. Cl2. C. HCl. D. NH3.

Câu 27: Dãy nào sau đây gồm các phân tử đều phân cực?

A. HCl, N2, NaCl, H2O. 

B. HCl, NH3, NaCl, CO2.

C. HCl, NH3, NaCl, O2

D. HCl, NH3, NaCl, H2O.

Câu 28: Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?

A. H2. B. CH4. C. CH3OH. D. NH3.

II. Tự luận: 3,0 điểm

Câu 29: (1 điểm) Cho nguyên tố X (Z = 15). Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn và nêu một số tính chất cơ bản của đơn chất và hợp chất chứa X.

Câu 30: (1 điểm)

a) Giải thích sự hình thành liên kết ion trong phân tử K2

b) Viết công thức electron và công thức Lewis của phân tử NH3.

Câu 31: (0,5 điểm) Dựa vào kiến thức đã học về liên kết hóa học hãy giải thích vì sao khí hydrogen chloride tan tốt trong nước, khí oxygen tan ít trong nước.

Câu 32: (0,5 điểm) Hòa tan hết 12,34 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại thuộc nhóm IA và IIA tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,958 lít khí H2 (đkc) và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối sulfate trung hòa. Tính giá trị của m.

------------Hết------------

Đáp án nằm trong FILE TẢI VỀ mời các bạn tham khảo

Đánh giá của học viên
5 1 đánh giá
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá tài liệu
Sắp xếp theo
Bạn vui lòng nhập nội dung đánh giá!
🖼️