Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung Toán 9

Chuyên đề Góc của đường tròn gồm nội dung trọng tâm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức Toán 9 ôn thi vào lớp 10.
Khoahoc Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung Toán 9 5,0

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Định nghĩa

  • Đường thẳng xy là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A.AB là dây cung.
  • Góc BAx được gọi là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung.

Định lí

Số của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo của cung bị chắn. Ta có: \widehat{BAx} =
\frac{1}{2}sd\widehat{AB}.

Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung Toán 9

Hệ quả

Trong một đường tròn, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau. \widehat{BAx} = \widehat{BCA}.

Định lí đảo

Nếu \widehat{BAx} với đỉnh A nằm trên đường tròn. Một cạnh chứa dây cung AB có số đo bằng nửa số đo của cung AB căng dây đó và cung này nằm bên trong góc đó thì Ax là một tia tiếp tuyến của đường tròn.

Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung Toán 9

Dạng 1: Chứng minh các góc bằng nhau, các hằng đẳng thức hoặc các tam giác đồng dạng.

Ví dụ: Cho đường tròn tâm O, đường kính AB. Lấy điểm P khác AB trên đường tròn. Gọi T là giao điểm của AP với tiếp tuyến tại B của đường tròn. Chứng minh \widehat{APO} = \widehat{PBT}.

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung Toán 9

Ta có: \widehat{PBT} =
\frac{1}{2}sd\widehat{PB};\widehat{PAB} =
\frac{1}{2}sd\widehat{PB}

\Rightarrow \widehat{PBT} =
\widehat{PAB}

\Delta OAP cân tại O nên \widehat{APO} = \widehat{PAB}

Vậy \widehat{PBT} =
\widehat{APO}.

Ví dụ: Cho hai đường tròn (O)(O') cắt nhau tại AB. Kẻ tiếp tuyến từ A đối với đường tròn (O') cắt (O) tại C và đối với đường tròn (O) cắt (O') tại D. Chứng minh \widehat{CBA} = \widehat{DBA}.

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung Toán 9

Xét tam giác ABC và tam giác DAB ta có:

\widehat{ACB} = \widehat{DAB} (góc tạo bởi hai tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn cung AB).

\widehat{BAC} = \widehat{BDA} (góc tạo bởi hai tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn cung AB).

\Rightarrow \widehat{ABC} =
\widehat{ABD} (điều phải chứng minh).

Ví dụ: Cho đường tròn (O;R) đường kính AB. Kẻ tiếp tuyến Ax và lấy trên tiếp tuyến đó một điểm P sao cho AP > R, từ P kẻ tiếp tuyến tiếp xúc với (O) tại M.

a) Chứng minh BM//OP.

b) Đường thẳng vuông góc với ABO cắt tia BM tại N. Chứng minh tứ giác OBPN là hình bình hành.

c) Biết AN cắt OP tại K, PM cắt ON tại I, PNOM kéo dài cắt nhau J. Chứng minh I;J;K thẳng hàng.

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung Toán 9

a) Ta có: \widehat{ABM} nội tiếp chắn cung \widehat{AM}; \widehat{AOM} ở tâm chắn cung \widehat{AM}

\Rightarrow \widehat{ABM} =
\frac{\widehat{AOM}}{2}(*)

Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có:

\widehat{AOP} = \widehat{POM}
\Rightarrow \widehat{AOP} = \frac{\widehat{AOM}}{2}(**)

Từ (*) và (**) suy ra \widehat{ABM} =
\widehat{AOP}

\widehat{ABM};\widehat{AOP} là hai góc đồng vị nên BM//OP(1)

b) Xét hai tam giác AOP và tam giác OBN ta có:

\widehat{PAO} = \widehat{NOB} =
90^{0}

OA = OB = R

\widehat{AOP} = \widehat{OBN} (chứng minh câu a)

Do đó \Delta AOP = \Delta OBN(g - c -
g)

\Rightarrow OP = BN(2)

Từ (1) và (2) suy ra tứ giác OBPN là hình bình hành (vì có hai cạnh đối song song và bằng nhau)

c) Tứ giác OBPN là hình bình hành suy ra PN//OB hay PJ//AB.

ON\bot AB \Rightarrow ON\bot
PJ

Ta cũng có PM\bot OJ (PM là tiếp tuyến)

ON \cap PM \equiv I nên I là trực tâm tam giác POJ \Rightarrow IJ\bot OP(3)

Dễ thấy tứ giác AONP là hình chữ nhật vì có \widehat{PAO} = \widehat{AON} =
\widehat{ONP} = 90^{0}

Suy ra K là trung điểm của PO.

AONP là hình chữ nhật suy ra \widehat{APO} = \widehat{NOP}

Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có PO là tia phân giác của \widehat{APM}

\Rightarrow \widehat{APO} =
\widehat{MPO}

\Rightarrow \widehat{OPI} =
\widehat{IOP}

Suy ra tam giác OIP cân tại I.

Mặt khác K là trung điểm của OP \Rightarrow IK\bot OP(4)

Từ (3) và (4) suy ra I;J;K thẳng hàng (điều phải chứng minh)

Dạng 2: Chứng minh hai đường thẳng song song, một tia là tiếp tuyến của đường tròn.

Phương pháp giải

a) Chứng minh hai đường thẳng song song

Chứng minh hai đường thẳng tạo với đường thẳng thứ ba cặp góc so le trong bằng nhau, cặp góc đồng vị bằng nhau, …

b) Chứng minh một tia là tiếp tuyến của đường tròn.

+ Chứng minh tia này vuông góc với bán kính đi qua góc của tia.

+ Dùng phương pháp phản chứng.

Ví dụ: Cho đường tròn (O);(I) tiếp xúc ngoài tại A, BC là tiếp tuyến chung ngoài của hai đường tròn \left( B \in (O);C \in (I)
\right). Tiếp tuyến chung trong tại A cắt tiếp tuyến chung ngoài BC tại M. Gọi E là giao điểm của OMBC, F là giao điểm của IMAC. Chứng minh:

a) Tứ giác AEMF là hình chữ nhật.

b) ME.MO = MF.MI.

c) OI là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC.

d) BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OI.

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung Toán 9

a) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: MA = MB

Suy ra \Delta AMB cân tại M.

Lại có ME là tia phân giác của \widehat{AMB}

\Rightarrow ME\bot AB \Rightarrow
\widehat{MEA} = 90^{0}(1)

Chứng minh tương tự ta cũng có \widehat{MFA} = 90^{0}(2)

Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: MOMI là tia phân giác của hai góc kề bù \widehat{BMA};\widehat{CMA}

\Rightarrow MO\bot MI \Rightarrow
\widehat{EMF} = 90^{0}(3)

Từ (1), (2), (3) suy ra tứ giác MEAF là hình chữ nhật.

b) Theo giả thiết AM là tiếp tuyến chung của hai đường tròn

\Rightarrow MA\bot OI suy ra tam giác MAO vuông tại AAE\bot
MO

\Rightarrow MA^{2} =
ME.MO(4)

Tương tự ta xét tam giác vuông MAIAF\bot
MI

\Rightarrow MA^{2} =
MF.MI(5)

Từ (4) và (5) suy ra ME.MO =
MF.MI.

c) Đường tròn đường kính BC có tâm là M vì theo trên MA = MB = MC đường tròn này đi qua A và có MA là bán kính.

Theo trên có OI\bot MA \equiv
A

Suy ra OI là tiếp tuyến tại A của đường tròn đường kính BC.

d) Gọi K là trung điểm của OI.

Ta có: MK là đường trung bình của hình thang BCIO

\Rightarrow KM\bot BO \equiv
M(*)

Theo chứng minh câu a ta có \widehat{OMI}
= 90^{0} nên M thuộc đường tròn đường kính OI

Suy ra MK là bán kính đường tròn đường kính IO (**)

Từ (*) và (**) suy ra BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OI.

Ví dụ: Cho đường tròn \left( T;R =
\frac{AB}{2} \right). Vẽ dây cung CD\bot AB tại H. Gọi M là điểm chính giữa của cung CB, I là giao điểm của CBTM,k là giao điểm của AMCB. Chứng minh:

a) \frac{KC}{KB} =
\frac{AC}{AB}.

b) MA là tia phân giác góc \widehat{CMD}.

c) Chứng minh đường vuông góc kẻ từ M đến AC cũng là tiếp tuyến của đường tròn tại M.

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung Toán 9

a) Theo giả thiết M là điểm chính giữa của cung BC

\Rightarrow \widehat{MB} =
\widehat{MC}

\Rightarrow \widehat{CAM} =
\widehat{BAM} (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau)

Suy ra AK là tia phân giác \widehat{CAB}.

\Rightarrow \frac{KC}{KB} =
\frac{AC}{AB} (theo tính chất tia phân giác của tam giác)

b) Theo giả thiết CD\bot AB suy ra A là điểm chính giữa của \widehat{CD}

\Rightarrow \widehat{CMA} =
\widehat{DMA} suy ra MA là tia phân giác \widehat{CMD}

c) Kẻ MJ\bot AC \Rightarrow
MJ//BC (vì cùng vuông góc với AC)

Theo giả thiết M là điểm chính giữa của cung BC

\Rightarrow TM\bot BC \equiv I
\Rightarrow TM\bot MJ \equiv J

Suy ra MJ là tiếp tuyến của đường tròn tại M.

Ví dụ: Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB và một điểm C trên nửa đường tròn. Gọi D là một điểm trên đường kính AB. Qua D kẻ đường thẳng vuông góc với AB cắt BC tại F, cắt AC tại E. Tiếp tuyến của nửa đường tròn tại C cắt EF tại I. Chứng minh:

a) I là trung điểm của EF.

b) Đường thẳng OC là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp \Delta
ECF.

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung Toán 9

a) Vì C thuộc nửa đường tròn đường kính AB nên \widehat{ACB} = 90^{0}

Ta có: \left\{ \begin{matrix}
\widehat{ICE} = \frac{1}{2}sd\widehat{CA} \\
\widehat{ABC} = \frac{1}{2}sd\widehat{CA} \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow \widehat{ICE} =
\widehat{ABC}

\widehat{IEC} = \widehat{AED} (hai góc đối đỉnh) và \widehat{ABC} =
\widehat{AED} (cùng phụ với góc \widehat{CAB})

Từ đó suy ra \widehat{ICE} =
\widehat{IEC} suy ra tam giác IEC cân tại I

\Rightarrow IE = IC

Vậy IE = IC = IF suy ra I là trung điểm của EF,

b) Vì IE = IC = IF nên đường tròn ngoại tiếp tam giác ECF là đường tròn tâm I, bán kính IC. Mà \widehat{ICO} = 90^{0} suy ra OC là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác ECF.

II. BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

Bài 1: Gọi A;B là hai điểm phân biệt thuộc đường tròn tâm O. Các tiếp tuyến của đường tròn (O) tại AB cắt nhau tại M. Từ A kẻ đường thẳng song song với MB cắt (O) tại C, MC cắt (O) tại E. Các tia AE;MB cắt nhau tại K. Chứng minh rằng:

a) MK^{2} = AK.EK.

b) MK = KB.

Bài 2: Cho đường tròn (O;R) và dây BC = R. Hai tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B;C cắt nhau tại A. Tính số đo các góc \widehat{ABC};\widehat{BAC}.

Bài 3: Cho tam giác nhọn ABC có trực tâm H\widehat{BAC} = 60^{}. Gọi M;N;P theo thứ tự là chân các đường cao kẻ từ A;B;C của tam giác ABCI là trung điểm của BC.

a) Chứng minh rằng \Delta INP đều.

b) Gọi E;K lần lượt là trung điểm của PB;NC. Chứng minh rằng các điểm I;M;E;K cùng thuộc một đường tròn.

c) Giả sử IA là phân giác của góc NIP. Tìm số đo góc \widehat{BCP}.

Bài 4: Cho hình vuông ABCD cạnh bằng 2cm. Tính bán kính của đường tròn đi qua A;B biết rằng đoạn tiếp tuyến kẻ từ D đến đường tròn đó bằng 4cm.

Bài 5: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Tiếp tuyến tại A cắt BC tại I.

a) Chứng minh \frac{IB}{IC} =
\frac{AB^{2}}{AC^{2}}.

b) Tính IA;IC biết rằng AB = 20cm;AC = 28cm;BC = 24cm.

Bài 6: Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Vẽ đường tròn tâm A cắt đường tròn (O) tại CD. Kẻ dây BN của đường tròn (O), cắt đường tròn (A) tại điểm E ở bên trong đường tròn (O). Chứng minh:

a) \widehat{CEN} =
\widehat{EDN}.

b) NE^{2} = NC.ND.

Chia sẻ nhận xét
Đánh giá tài liệu
Sắp xếp theo
Bạn vui lòng nhập nội dung đánh giá!
🖼️