Hàm số bậc hai y = ax^2 (a ≠ 0)

Chuyên đề Hàm số bậc hai y = ax^2 (a ≠ 0) gồm nội dung trọng tâm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức Toán 9 ôn thi vào lớp 10.
Khoahoc Hàm số bậc hai y = ax^2 (a ≠ 0) 5,0

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Tính chất của hàm số y = ax^{2};(a \neq
0)

Hàm số y = ax^{2};(a \neq 0) xác định với mọi x\mathbb{\in R}.

  • Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0.
  • Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0.

Nhận xét:

  • Nếu a > 0 thì y \geq 0 với mọi x. Khi đó \min y = 0 \Leftrightarrow x = 0
  • Nếu a < 0 thì y \leq 0 với mọi x. Khi đó \max y = 0 \Leftrightarrow x = 0

Dạng 1: Tính giá trị hàm số y = ax^{2};(a
\neq 0) tại một điểm cho trước.

Phương pháp giải

Tính giá trị của hàm số y = ax^{2};(a
\neq 0) tại điểm x =
x_{0}.

Bước 1: Thay x = x_{0} vào hàm số y = ax^{2} ta được y = a{x_{0}}^{2}.

Bước 2: Kết luận.

Ví dụ: Cho hàm số y = 4x^{2}. Hoàn thành bảng số liệu sau:

x - 2 - 1 0 1 2
y = f(x) = 4x^{2}

 

 

 

 

 

Hướng dẫn giải

Thay lần lượt các giá trị x =
x_{0} vào hàm số y = f(x) =
4x^{2} ta được: \left\{ \begin{matrix}
f( - 2) = f(2) = 1 \\
f( - 1) = f(1) = 4 \\
f(0) = 0 \\
\end{matrix} \right.

Hoàn thành bảng số liệu như sau:

x - 2 - 1 0 1 2
y = f(x) = 4x^{2}

16

4

0

4

16

Ví dụ: Cho hàm số y = f(x) =
x^{2}:

a) Chứng minh rằng f(a) - f( - a) =
0;\forall a.

b) Tìm a\mathbb{\in R} biết f(a - 1) = 4.

Hướng dẫn giải

Ta có: \left\{ \begin{matrix}
f(a) = a^{2} \\
f( - a) = ( - a)^{2} = a^{2} \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow f(a) - f( - a) = 0;\forall
a

b) Ta có: f(a - 1) = (a - 1)^{2} = a^{2} - 2a +
1

Lại có:

f(a - 1) = 4 \Leftrightarrow (a - 1)^{2}
= 4

\Leftrightarrow |a - 1| = 2
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
a - 1 = 2 \\
a - 1 = - 2 \\
\end{matrix} \right.

\Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
a = 3 \\
a = 1 \\
\end{matrix} \right..

Vậy a = 3;a = 1 là các giá trị cần tìm.

Ví dụ: Cho hàm số y = f(x) =
2x^{2}.

a) Tính giá trị của hàm số lần lượt tại x
= 1;x = \sqrt{3};x = - 2;x = 3 - 2\sqrt{2}.

b) Tìm giá trị của a biết f(a) = 10 + 4\sqrt{6}.

c) Tìm giá trị của b biết f(b) \geq 8b + 14.

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

f(1) = 2.1^{2} = 2

f\left( \sqrt{3} \right) = 2.\left(
\sqrt{3} \right)^{2} = 2.3 = 6

f( - 2) = 2.( - 2)^{2} = 2.4 =
8

f\left( 3 - 2\sqrt{2} \right) = 2.\left(
3 - 2\sqrt{2} \right)^{2} = 2.\left( 17 - 12\sqrt{2} \right) = 34 -
24\sqrt{2}

b) Ta có: f(a) = 2a^{2}

f(a) = 10 + 4\sqrt{6} \Leftrightarrow
2a^{2} = 10 + 4\sqrt{6}

\Leftrightarrow a^{2} = 5 + 2\sqrt{6}
\Leftrightarrow a = \pm \sqrt{5 + 2\sqrt{6}}

\Leftrightarrow a = \pm \sqrt{\left(
\sqrt{3} + \sqrt{2} \right)^{2}} \Leftrightarrow a = \pm \left( \sqrt{3}
+ \sqrt{2} \right)

Vậy a = \pm \left( \sqrt{3} + \sqrt{2}
\right) thì f(a) = 10 +
4\sqrt{6}

c) Ta có: f(b) = 2b^{2}

f(b) \geq 8b + 14 \Leftrightarrow
2b^{2} \geq 8b + 14

\Leftrightarrow b^{2} - 4b - 7 \geq 0
\Leftrightarrow \left( b^{2} - 4b + 4 \right) - 11 \geq 0

\Leftrightarrow (b - 2)^{2} - 11 \geq 0
\Leftrightarrow (b - 2)^{2} \geq 11

\Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
b - 2 \geq \sqrt{11} \\
b - 2 \leq - \sqrt{11} \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
b \geq 2 + \sqrt{11} \\
b \leq 2 - \sqrt{11} \\
\end{matrix} \right.

Vậy b \geq 2 + \sqrt{11} hoặc b \leq 2 - \sqrt{11} thì f(b) \geq 8b + 14.

Ví dụ: Cho hàm số y = (2m -
1)x^{2} (với m là tham số)

a) Tìm các giá trị của tham số m để y = - 1 khi x = - 1.

b) Tìm giá trị của m biết (x;y) thỏa mãn:

+) \left\{ \begin{matrix}
x - y = 1 \\
2x - y = 3 \\
\end{matrix} \right. +) \left\{ \begin{matrix}
x + y = 2 \\
x^{2} - 2y = - 4 \\
\end{matrix} \right.

Hướng dẫn giải

a) Thay y = - 2;x = - 1 vào hàm số y = (2m - 1)x^{2} với m là tham số ta được:

- 2 = (2m - 1)( - 1)^{2} \Leftrightarrow
m = - \frac{1}{2}

Vậy m = - \frac{1}{2} là giá trị cần tìm.

b) Xét hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
x - y = 1 \\
2x - y = 3 \\
\end{matrix} \right. như sau:

\left\{ \begin{matrix}
x - y = 1 \\
2x - y = 3 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 2 \\
y = 1 \\
\end{matrix} \right. thay vào hàm số y = (2m - 1)x^{2} ta được:

1 = (2m - 1).2^{2} \Leftrightarrow m =
\frac{5}{8}

Xét hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
x + y = 2 \\
x^{2} - 2y = - 4 \\
\end{matrix} \right. như sau:

\left\{ \begin{matrix}
x + y = 2 \\
x^{2} - 2y = - 4 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2x + 2y = 4 \\
x^{2} - 2y = - 4 \\
\end{matrix} \right.

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x^{2} + 2x = 0 \\
x + y = 2 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \Rightarrow y = 2 \\
x = - 2 \Rightarrow y = 4 \\
\end{matrix} \right.

Thay (0;2) vào hàm số y = (2m - 1)x^{2} ta được:

2 = (2m - 1).0 (vô lí)

Thay (2;4) vào hàm số y = (2m - 1)x^{2} ta được:

4 = (2m - 1).( - 2)^{2} \Leftrightarrow m
= 1.

Ví dụ: Một người thực hiện nhảy dù ở độ cao 325m so với mực nước biển. Quãng đường chuyển động S (đơn vị: mét) phụ thuộc vào thời gian t (đơn vị: giây) được xác định bởi công thức S =
5t^{2}.

a) Hỏi sau khoảng thời gian 4s, người đó cách mặt đất bao nhiêu mét?

b) Sau khoảng thời gian bao lâu thì người du khách cách mặt đất 200m.

Hướng dẫn giải

a) Sau 4s người đó rơi được quãng đường là S = 5.4^{2} =
80(m)

Suy ra người đó cách mặt đất một khoảng là 325 - 80 = 245(m).

b) Khi người đó cách mặt đất 200m thì người đó rơi được quãng đường là:

325 - 200 = 125(m)

Ta có: S = 5t^{2} = 125 \Leftrightarrow
t^{2} = 25 \Leftrightarrow t = 5

Vậy sau 5 giây người du khách cách mặt đất 200m.

Ví dụ: Biết rằng thể tích của một khối nón được xác định bởi công thức V = \frac{1}{3}\pi R^{2}h, trong đó h là chiều cao của hình nón và bán kính đáy R (đơn vị: mét).

a) Tính thể tích của khối hình nón khi R nhận các giá trị lần lượt là 3;5;\sqrt{3};2 + \sqrt{3} khi 2,5.

b) Nếu bán kính R tăng ba lần thì thể tích sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

c) Tìm giá trị bán kính R biết rằng V = 90,66m^{3};h = 2,5m.

(Lấy \pi = 3,14 và kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

Hướng dẫn giải

a) Ta có bảng sau:

R(cm) 3 5 \sqrt{3} 2 + \sqrt{3}
V = \frac{1}{3}\pi R^{2}h 23,55 65,42 7,85 36,45

b) Giả sử R' = 3R

Suy ra V' = \frac{1}{3}\pi
R'^{2}h = \frac{1}{3}\pi(3R)^{2}h = 9V

Vậy khi bán kính R tăng lên 3 lần thì thể tích tăng 9 lần.

c) Ta có: V = 90,66m^{3} \Leftrightarrow
\frac{1}{3}\pi R^{2}h = 90,66

\Leftrightarrow R \approx
5,89(m)

Dạng 2: Xác định tính đồng biến và nghịch biến của hàm số y = ax^{2};(a \neq 0)

Phương pháp

Xét hàm số y = ax^{2};(a \neq
0); ta có:

  • Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0.
  • Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0.

Ví dụ: Xét tính đồng biến, nghịch biến của các hàm số sau:

a) y = \left( m^{2} + 1
\right)x^{2} b) y = - \frac{1}{2}x^{2}

Hướng dẫn giải

a) Vì m^{2} \geq 0;\forall m \Rightarrow
m^{2} + 1 \geq 1 > 0;\forall m

Suy ra hàm số y = \left( m^{2} + 1
\right)x^{2} nghịch biến khi x <
0 và đồng biến khi x >
0.

b) Xét hàm số y = -
\frac{1}{2}x^{2}

a = - \frac{1}{2} < 0 nên hàm số y = - \frac{1}{2}x^{2} đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0.

Ví dụ: Cho hàm số y = (3m +
2)x^{2};\left( m \neq \frac{- 2}{3} \right). Tìm các giá trị của tham số m để hàm số:

a) Đồng biến với mọi x <
0. b) Nghịch biến với mọi x <
0.
c) Đạt giá trị nhỏ nhất bằng 0. d) Đạt giá trị lớn nhất bằng 0.

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

3m + 2 < 0 \Leftrightarrow m < -
\frac{2}{3}

Vậy m < - \frac{2}{3} thì hàm số đã cho đồng biến với mọi x <
0.

b) Ta có:

3m + 2 > 0 \Leftrightarrow m > -
\frac{2}{3}

Vậy m > - \frac{2}{3} thì hàm số nghịch biến với mọi x <
0.

c) Ta có:

3m + 2 > 0 \Leftrightarrow m > -
\frac{2}{3}

Vậy m > - \frac{2}{3} thì hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 0.

d) Ta có:

3m + 2 < 0 \Leftrightarrow m < -
\frac{2}{3}

Vậy m < - \frac{2}{3} thì hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng 0.

Ví dụ: Cho hàm số y = \left( - m^{2} - 4m
- 7 \right)x^{2}.

a) Chứng minh với mọi tham số m thì hàm số luôn nghịch biến với mọi >
0 và đồng biến với mọi x <
0.

b) Tìm các giá trị của tham số m để khi x = - 2 thì y = - 16.

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

a = - m^{2} - 4m - 7 = - m^{2} - 4m - 4
- 3

= - (m - 2)^{2} - 3

- (m - 2)^{2} - 3 < 0\forall
m nên hàm số hàm số luôn nghịch biến với mọi > 0 và đồng biến với mọi x < 0.

b) Thay x = - 2; y = - 16 vào phương trình hàm số ta được:

- 16 = \left( - m^{2} - 4m - 7 \right).(
- 2)^{2}

\Leftrightarrow m^{2} + 4m + 7 =
4

\Leftrightarrow m^{2} + 4m + 3 = 0
\Leftrightarrow (m + 1)(m + 3) = 0

\Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
m + 1 = 0 \\
m + 3 = 0 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m = - 1 \\
m = - 3 \\
\end{matrix} \right.

Vậy m = - 1;m = - 3 là các giá trị cần tìm.

II. BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

Bài 1: Cho hàm số y = f(x) =
2x^{2}

a) Tính các giá trị f( - 3);f( -
1);f(0);f(1);f(3).

b) Tìm giá trị của x biết f(x) = \frac{1}{2};f(x) = 8 -
4\sqrt{3}.

Bài 2: Cho hàm số y = f(x) = -
2x^{2}

a) Tìm các giá trị của hàm số khi x nhận các giá trị lần lượt là - 2;0;3 - 2\sqrt{2}

b) Tìm các giá trị của a biết f(a) = - 10 + 4\sqrt{6}.

c) Tìm điều kiện của b biết rằng f(b) \geq 4b + 6.

Bài 3: Cho hàm số y = f(x) =
3x^{2}

a) Tìm các giá trị của hàm số khi x nhận các giá trị lần lượt là - 3;2\sqrt{2};1 - 2\sqrt{3}

b) Tìm các giá trị của a biết f(a) = 12 + 6\sqrt{3}.

c) Tìm điều kiện của b biết rằng f(b) \geq 6b + 12.

Bài 4: Biết rằng diện tích của một mặt cầu bán kính R được xác định bởi công thức S = 4\pi R^{2}.

a) Tính diện tích mặt cầu khi R nhận lần lượt các giá trị 1;4;8;2\sqrt{3} (đơn vị cm).

b) Nếu bán kính R tăng lên 5 lần thì diện tích sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

c) Tìm bán kính R biết rằng S = 168,33cm^{2} (làm tròn đến kết quả số thập phân thứ hai, lấy \pi =
3,14).

Bài 5: Động năng (J) của một quả sầu riêng rơi được tính bằng công thức W_{d}
= \frac{mv^{2}}{2} với m là khối lượng quả sầu riêng (kg), V là vận tốc của sầu riêng (m/s). Tính vận tốc rơi của quả sầu riêng nặng 1kg thời điểm quả sầu riêng đạt động năng 32J?

Bài 6: Cho hàm số y = (2n +
3)x^{2} với n là tham số. Tìm các giá trị của tham số n biết (x;y) thỏa mãn \left\{ \begin{matrix}
x - y = 1 \\
2x - y = 3 \\
\end{matrix} \right..

Bài 7: Cho hàm số y = \left( \sqrt{3m +
4} - 3 \right)x^{2} với m \neq -
\frac{5}{3};m \geq - \frac{4}{3}. Tìm các giá trị của tham số m để hàm số:

a) Đồng biến với mọi x >
0. b) Nghịch biến với mọi x >
0.
c) Đạt giá trị nhỏ nhất bằng 0. d) Đạt giá trị lớn nhất bằng 0.

Bài 8: Cho hàm số y = \left( m^{2} + 3m +
3 \right)x^{2}

a) Chứng minh rằng hàm số luôn nghịch biến với mọi x < 0 và đồng biến với mọi x > 0.

b) Khi m = 1 tìm giá trị x để khi y =
7; y = - 7.

c) Tìm giá trị m để khi x = 1 thì y =
3.

Bài 9: Cho hàm số y = - \left( k^{2} - 2k
+ 3 \right)x^{2}

a) Chứng minh rằng hàm số luôn nghịch biến với mọi x > 0 và đồng biến với mọix < 0.

b) Khi k = 1 tìm giá trị y để khi x =
2 - \sqrt{3}; x = 2 +
\sqrt{3}.

c) Tìm giá trị k để khi x = 2 thì y =
10.

Bài 10: Cho hàm số y = \left( \sqrt{2m -
3} - 2 \right)x^{2} với m \neq
\frac{7}{2};m \geq \frac{3}{2}. Tìm các giá trị của tham số m để hàm số đồng biến với mọi x >
0 và nghịch biến với mọi x <
0.

Chia sẻ nhận xét
Đánh giá tài liệu
Sắp xếp theo
Bạn vui lòng nhập nội dung đánh giá!
🖼️