Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ phương trình có dạng
Trong đó là các số thực cho trước và
và
là ẩn số.
Tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của hai đường thẳng và
.
Chú ý:
Phương pháp giải
Xét hệ phương trình
Ví dụ: Dựa vào hệ số dự đoán số nghiệm của các hệ phương trình sau:
a) ![]() |
b) ![]() |
c) ![]() |
d) ![]() |
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
Suy ra hệ phương trình có vô số nghiệm.
b) Ta có:
Suy ra hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
c) Ta có:
Suy ra hệ phương trình vô nghiệm.
d) Ta có:
Suy ra hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Ví dụ: Tìm giá trị tham số m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Hướng dẫn giải
Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình là:
.
Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình là:
.
Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì hai đường thẳng
và
cắt nhau.
Để hai đường thẳng và
cắt nhau thì
Vậy để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì
Ví dụ: Tìm m để hệ phương trình vô nghiệm.
Hướng dẫn giải
Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình là:
Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình là
Để hệ phương trình vô nghiệm thì đường thẳng
và
song song với nhau
Để đường thẳng song song với
thì
Vậy để hệ phương trình vô nghiệm thì
.
Ví dụ: Cho hệ phương trình . Xác định các giá trị của tham số m để hệ phương trình:
a) Có nghiệm duy nhất
b) Vô nghiệm
c) Vô số nghiệm
Hướng dẫn giải
Xét các tỉ số . Hệ phương trình:
a) Có nghiệm duy nhất .
b) Vô nghiệm
c) Vô số nghiệm
Ví dụ: Cho hệ phương trình . Xác định các giá trị của tham số m để hệ phương trình:
a) Có nghiệm duy nhất
b) Vô nghiệm
c) Vô số nghiệm
Hướng dẫn giải
Với hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Với . Xét các tỉ số
. Hệ phương trình:
a) Có nghiệm duy nhất .
b) Vô nghiệm
c) Vô số nghiệm
.
Phương pháp
Cặp số là nghiệm của hệ phương trình
khi và chỉ khi nó thỏa mãn cả hai phương trình của hệ.
Ví dụ: Kiểm tra xem cặp số là nghiệm của hệ phương trình nào trong các hệ phương trình sau đây:
a) ![]() |
b) ![]() |
Hướng dẫn giải
a) Thay vào
ta được:
Suy ra không là nghiệm của hệ phương trình.
b) Thay vào các phương trình của hệ phương trình ta thấy đều thỏa mãn.
Vậy là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Ví dụ: Cho hệ phương trình . Tìm các giá trị của tham số m để cặp số
là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Hướng dẫn giải
Để cặp số là nghiệm của hệ phương trình thì
Vậy là giá trị cần tìm.
Ví dụ: Hãy kiểm tra xem mỗi cặp số sau có là nghiệm của hệ phương trình tương ứng không?
a) ![]() ![]() |
b) ![]() ![]() |
Hướng dẫn giải
a) Thay cặp số vào hệ phương trình
ta thấy thỏa mãn.
Vậy là nghiệm của hệ phương trình
.
b) Thay cặp số vào hệ phương trình
ta thấy không thỏa mãn.
Vậy không là nghiệm của hệ phương trình.
Phương pháp
Để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp đồ thị ta làm như sau:
Bước 1: Vẽ hai đường thẳng và
trên cùng một hệ trục tọa độ.
Bước 2: Xác định nghiệm của hệ phương trình dựa vào đồ thị đã vẽ ở bước 1.
Ví dụ: Giải hệ phương trình bằng phương pháp đồ thị.
Hướng dẫn giải
Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình đi qua điểm
và song song với trục
.
Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình là đường thẳng
Xét đường thẳng
x |
0 |
3 |
y |
3 |
0 |
Đường thẳng đi qua hai điểm
Đồ thị hai hàm số như hình vẽ:
Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
Bài 1: Không giải phương trình, dự đoán số nghiệm của hệ phương trình:
a) ![]() |
b) ![]() |
c) ![]() |
d) ![]() |
Bài 2: Tìm m để các hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất:
a) ![]() |
b) ![]() |
Bài 3: Tìm m để các hệ phương trình sau vô nghiệm:
a) ![]() |
b) ![]() |
Bài 4: Cho hệ phương trình . Xác định các giá trị của tham số m để hệ phương trình:
a) Có nghiệm duy nhất
b) Vô nghiệm
c) Vô số nghiệm
d) Nhận làm nghiệm.
Bài 5: Không giải hệ phương trình, hãy xác định số nghiệm của các hệ phương trình sau:
a) ![]() |
b) ![]() |
c) ![]() |
d) ![]() |
e) ![]() |
f) ![]() |
Bài 6: Tìm m để cặp số là nghiệm của hệ phương trình
.
Bài 7: Cặp số là nghiệm của hệ phương trình nào trong các hệ phương trình sau:
a) ![]() |
b) ![]() |
c) ![]() |
d) ![]() |
Bài 8: Tìm các giá trị của tham số m để hệ phương trình nhận cặp số
là nghiệm.
Bài 9: Tìm các giá trị của tham số m để hệ phương trình nhận cặp số
là nghiệm.
Bài 10: Tìm các giá trị của tham số m để hệ phương trình nhận cặp số
là nghiệm.
Bài 11: Xác định nghiệm của các hệ phương trình sau bằng phương pháp đồ thị:
a) ![]() |
b) ![]() |
Bài 12: Cho hai đường thẳng và
.
a) Vẽ hai đường thẳng trên cùng một hệ trục tọa độ.
b) Từ đồ thị của tìm nghiệm của hệ phương trình
.
c) Cho đường thẳng . Tìm các giá trị của tham số m để ba đường thẳng
đồng quy.
(Đáp án bài tập tự rèn luyện có trong file tải)