Định lí 1: Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hoặc trong hai đường tròn bằng nhau
a) Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau. b) Hai dây bằng nhau căng hai cung bằng nhau. |
Nghĩa là: |
Định lí 2: Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hoặc trong hai đường tròn bằng nhau:
a) Cung lớn hơn căng dây lớn hơn. b) Dây lớn hơn căng cung lớn hơn. |
Nghĩa là: |
Tính chất: Trong một đường tròn:
a) Hai cung bị chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau. |
![]() |
b) Đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì đi qua trung điểm của dây căng cung ấy và ngược lại. c) Đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì vuông góc với dây căng cung ấy và ngược lại. |
![]() |
Phương pháp giải
Để giải các bài toán chứng minh hai cung bằng nhau, cần nắm chắc định nghĩa góc ở tâm và kết hợp với sự liên hệ giữa cung và dây để tìm ra các góc chắn các cung bằng nhau.
Ví dụ: Cho hai đường tròn bằng nhau cắt nhau tại hai điểm
và
. Kẻ các đường kính
. Gọi
là giao điểm thứ hai của
với đường tròn
, khác
.
a) So sánh các cung nhỏ .
b) Chứng minh rằng là điểm chính giữa của
.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa
a) Điểm nằm trên đường tròn đường kính
và nằm trên đường tròn đường kính
nên
Đường tròn bằng nhau suy ra
.
b) Điểm nằm trên đường tròn đường kính
nên
Xét vuông tại
, có
là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên
.
Suy ra tức
là điểm chính giữa của cung
.
Ví dụ: Cho đường tròn đường kính
. Trên nửa đường tròn đó lấy hai điểm
. Kẻ
;
cắt
tại điểm thứ hai
. Kẻ
,
cắt
tại điểm thứ hai là
. Chứng minh rằng:
a)
b)
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa
a) Kéo dài cắt
tại
.
Ta có: (do cùng vuông góc với
)
Suy ra (hai cung bị chắn bởi hai dây song song thì bằng nhau)
b) Ta có: (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung)
Suy ra tam giác cân tại
(do đường trung tuyến đồng thời là đường cao).
Mặt khác (chứng minh trên)
(Liên hệ giữa cung và dây)
Ví dụ: Vẽ về phía ngoài của tam giác đều nửa đường tròn đường kính
. Trên nửa đường tròn đó lấy hai điểm
và
sao cho
. Các tia
cắt cạnh
tại
. Chứng minh rằng
.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa
Xét tam giác có
(vì số đo cung BC bằng
Vậy tam giác đều suy ra
Xét hai tam giác và tam giác
có:
(Hai góc đối đỉnh)
Do đó
mà
Mà
Chứng minh tương tự ta được
Vậy .
Phương pháp giải
Để giải các bài toán chứng minh hai cung không bằng nhau, cần vận dụng thành thạo mối liên hệ giữa cung và dây, kết hợp với các định lí Pythagore, Talet, … tìm ra các góc chắn các cung không bằng nhau hoặc tính độ lớn của từng cung.
Ví dụ: Cho tam giác . Trên tia đối của tia
lấy điểm
sao cho
. Vẽ đường tròn tâm
ngoại tiếp tam giác
. Từ
lần lượt hạ các đường vuông góc
với
(
). Hãy so sánh:
a) Độ dài các đoạn thẳng và
.
b) Hai cung nhỏ và
.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa
a) Trong tam giác ta có:
(bất đẳng thức tam giác)
Mà
Mà (liên hệ dây cung và khoảng cách đến tâm)
b) Ta có: (chứng minh trên) nên suy ra
(liên hệ cung và dây).
Ví dụ: Cho tam giác cân tại
nội tiếp đường tròn
. Biết
, hãy so sánh các cung nhỏ
và
.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa
Ta có: nên
Ví dụ: Cho đường tròn và hai dây
song song với nhau. Gọi
lần lượt là trung điểm của
. Chứng minh rằng các điểm
thẳng hàng.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa
Gọi là đường kính đi qua tâm
và
.
Dễ thẫy (quan hệ giữa vuông góc và song song)
suy ra
đi qua
với
là trung điểm của
(quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung)
Tương tự suy ra
đi qua
với
là trung điểm của
(quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung)
Suy ra các điểm thẳng hàng (vì cùng nằm trên
)
Bài 1: Cho đường tròn đường kính
, dây
không cắt đường kính
(với
nằm trên
). Gọi
lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ
và
đến
. Chứng minh
.
Bài 2: Giả sử là tam giác nhọn có các đỉnh thuộc đường tròn
. Đường cao
cắt đường tròn
tại
. Kẻ đường kính
của đường tròn
. Chứng minh rằng tứ giác
là hình thang cân.
Bài 3: Cho hình vuông cạnh bằng
. Gọi
là hai điểm bên trong hình vuông. Chứng minh rằng
.
Bài 4: Cho tam giác đều . Trên nửa mặt phẳng bờ
không chứa
dựng nửa đường tròn
đường kính
. Trên nửa đường tròn lấy các điểm
sao cho
. Các đường thẳng
cắt đoạn thẳng
tại
và
. Chứng minh rằng
.
Bài 5: Cho tam giác có
. Trên cạnh
lấy một điểm
sao cho
. Vẽ đường tròn tâm
ngoại tiếp tam giác
. Từ
lần lượt hạ các đường vuông góc
với
và
;
.
a) Chứng minh .
b) So sánh hai cung nhỏ .
Bài 6: Cho hình thoi . Vẽ đường tròn tâm
bán kính
. Vẽ đường tròn tâm
bán kính
. Lấy điểm
bất kì trên đường tròn tâm
(
), điểm
trên đường tròn tâm
sao cho
song song với
. So sánh hai cung nhỏ
và
.
Bài 7: Cho đường tròn tâm . Trên nửa đườnh tròn đường kính
lấy điểm
. Từ
kẻ
cắt đường tròn tại điểm thứ hai là
. Từ
kẻ
cắt đường tròn tại điểm thứ hai là
. Chứng minh rằng:
a) Hai cung nhỏ và
bằng nhau.
b) Hai cung nhỏ và
bằng nhau.
c) .
Bài 8: Trên dây cung của một đường tròn
, lấy hai điểm
và
chia dây này thành ba đoạn thẳng bằng nhau
. Các bán kính qua
và
cắt cung nhỏ
lần lượt tại
và
. Chứng minh rằng:
a)
b)