Phương trình bậc nhất hai ẩn Toán 9

Chuyên đề Phương trình bậc nhất hai ẩn gồm nội dung trọng tâm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức Toán 9 ôn thi vào lớp 10.
Khoahoc Phương trình bậc nhất hai ẩn Toán 9 5,0

A. Khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn

  • Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là phương trình có dạng ax + by = c. Trong đó a;b;c là các số cho trước a \neq 0 hoặc b \neq 0
  • Nếu các số thực x_{0};y_{0} thỏa mãn ax_{0} + by_{0} = c thì cặp số \left( x_{0};y_{0} \right) được gọi là nghiệm của phương trình ax + by =
c.
  • Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, mỗi nghiệm \left( x_{0};y_{0} \right) của phương trình ax + by = c được biểu diễn bởi điểm có tọa độ \left(
x_{0};y_{0} \right).

B. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn

  • Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by =
c được biểu diễn bởi đường thẳng d:ax + by = c
  • Nếu a \neq 0;b = 0 thì phương trình có nghiệm \left\{ \begin{matrix}x = \dfrac{c}{a} \\y\mathbb{\in R} \\\end{matrix} \right. và đường thẳng d song song hoặc trùng với trục tung.
  • Nếu a = 0;b \neq 0 thì phương trình có nghiệm \left\{ \begin{matrix}x\mathbb{\in R} \\y = \dfrac{c}{b} \\\end{matrix} \right. và đường thẳng d song song với trục hoành.
  • Nếu a \neq 0;b \neq 0 thì phương trình có nghiệm \left\{ \begin{matrix}x\mathbb{\in R} \\y = - \dfrac{a}{b}x + \dfrac{c}{b} \\\end{matrix} \right. hoặc \left\{\begin{matrix}y\mathbb{\in R} \\x = - \dfrac{b}{a}x + \dfrac{c}{a} \\\end{matrix} \right. khi đó đường thẳng d cắt cả hai trục tọa độ. Đường thẳng d là đồ thị hàm số y = - \frac{a}{b}x +
\frac{c}{b}.

Dạng 1: Xác định cặp số là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn hay không.

Phương pháp giải

Nếu cặp số thực \left( x_{0};y_{0}
\right) thỏa mãn phương trình ax_{0} + by_{0} = c thì nó được gọi là nghiệm của phương trình ax + by =
c.

Ví dụ: Tìm căp số là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn 2x - 5y = 19 trong các cặp số sau: (1; - 2),(1;1),(12;1),(2; - 3)?

Hướng dẫn giải

Xét cặp số (1; - 2) thay x = 1;y = - 2 vào phương trình 2x - 5y = 19 ta có: 2.1 - 5.( - 2) = 12 \neq 19 nên (1; - 2) không là nghiệm của phương trình.

Xét cặp số (1;1) thay x = 1;y = 1 vào phương trình 2x - 5y = 19 ta có: 2.1 - 5.1 = - 3 \neq 19 nên (1;1) không là nghiệm của phương trình.

Xét cặp số (12;1) thay x = 12;y = 1 vào phương trình 2x - 5y = 19 ta có: 2.12 - 5.1 = 19 nên (12;1) là nghiệm của phương trình.

Xét cặp số (2; - 3) thay x = 2;y = - 3 vào phương trình 2x - 5y = 19 ta có: 2.2 - 5.( - 3) = 19 nên (2; - 3) là nghiệm của phương trình

Ví dụ: Trong các phương trình dưới đây, phương trình nào nhận cặp số ( - 2;3) làm nghiệm?

a) x - y = 1 b) 2x + 3y = 5 c) 2x + y = - 4
d) 2x - y = - 7 e) x - 3y = - 10 f) 2x - y = 2

Hướng dẫn giải

Thay x = - 2;y = 3 vào phương trình x - y = 1 ta được:

- 2 - 3 = - 5 \neq 1

Vậy cặp số ( - 2;3) không là nghiệm của phương trình x - y =
1.

Thay x = - 2;y = 3 vào phương trình 2x + 3y = 5 ta được:

2( - 2) + 3.3 = 5

Vậy cặp số ( - 2;3) là nghiệm của phương trình 2x + 3y = 5.

Thay x = - 2;y = 3 vào phương trình 2x + y = - 4 ta được:

2.\left( { - 2} \right) + \left( { - 3} \right) =  - 7 \ne  - 4

Vậy cặp số ( - 2;3) không là nghiệm của phương trình 2x + 3y =
5.

Tương tự với các phương trình còn lại, kiểm tra được phương trình 2x - y = - 7 nhận ( - 2;3) làm nghiệm và các phương trình x - 3y = - 10; 2x - y = 2 không nhận ( - 2;3) làm nghiệm.

Ví dụ: Tìm các giá trị của tham số m để cặp số (2; - 1) là nghiệm của phương trình mx - 5y = 3m - 1.

Hướng dẫn giải

Để cặp số (2; - 1) là nghiệm của phương trình mx - 5y = 3m - 1 ta phải có:

2m - 5.( - 1) = 3m - 1 \Leftrightarrow m
= 6

Vậy m = 6 thì (2; - 1) là nghiệm của phương trình đã cho.

Ví dụ: Viết phương trình bậc nhất hai ẩn có hai nghiệm (2;0)( -
1; - 2).

Hướng dẫn giải

Gọi phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng ax + by = c

Thay các nghiệm (2;0)( - 1; - 2) vào phương trình ax + by = c ta được:

\left\{ \begin{matrix}2a + 0b = c \\- a - 2b = c \\\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}a = \dfrac{c}{2} \\b = - \dfrac{3}{4}c \\\end{matrix} \right.

Chọn c = 4 \Rightarrow \left\{
\begin{matrix}
a = 2 \\
b = - 2 \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow 2x - 3y = 4

Nếu chọn c = 0 \Rightarrow \left\{
\begin{matrix}
a = 0 \\
b = 0 \\
\end{matrix} \right. (Loại)

Nếu c \neq 0 ta có thể chọn c tùy ý. Tuy nhiên nên cân nhắc chọn giá trị c hợp lí để tìm được a;b là những số đẹp.

Dạng 2: Viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm trên mặt phẳng tọa độ.

Phương pháp

Xét phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by
= c

Để viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình, trước tiên ta biểu diễn x theo y (hoặc y theo x) rồi đưa ra kết luận về công thức nghiệm tổng quát.

Để biểu diễn tập nghiệm của phương trình trên mặt phẳng tọa độ, ta vẽ đường thẳng d có phương trình ax + by =
c.

Ví dụ: Viết công thức nghiệm tổng quát và biểu diễn tập nghiệm của các phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ:

a) 2x - 3y = 5 b) 4x + 0y = 12

c) 0x - 3y = 6

Hướng dẫn giải

Biểu diễn nghiệm như sau:

a)\left\{ \begin{matrix}x\mathbb{\in R} \\y = \dfrac{2}{3}x - \dfrac{5}{3} \\\end{matrix} \right.

b) \left\{ \begin{matrix}
x = 3 \\
y\mathbb{\in R} \\
\end{matrix} \right.

c) \left\{ \begin{matrix}
x\mathbb{\in R} \\
y = - 2 \\
\end{matrix} \right.

Học sinh tự biểu diễn các tập nghiệm của các phương trình bằng cách lần lượt vẽ các đường thẳng có phương trình y = \frac{2}{3}x - \frac{5}{3};x = 3;y = - 2.

Ví dụ: Viết công thức nghiệm tổng quát và biểu diễn tập nghiệm của các phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ:

a) 2x - y = 3 b) 5x + 0y = 20 c) 0x - 8y = 16

Hướng dẫn giải

Biểu diễn nghiệm như sau:

a)\left\{ \begin{matrix}
x\mathbb{\in R} \\
y = 2x - 3 \\
\end{matrix} \right.

b) \left\{ \begin{matrix}
x = 4 \\
y\mathbb{\in R} \\
\end{matrix} \right.

c) \left\{ \begin{matrix}
x\mathbb{\in R} \\
y = - 2 \\
\end{matrix} \right.

Học sinh tự biểu diễn các tập nghiệm của các phương trình bằng cách lần lượt vẽ các đường thẳng có phương trình y = 2x - 3;x
= 4y = - 2.

Dạng 3: Tìm điều kiện của tham số để đường thẳng ax + by = c thỏa mãn điều kiện cho trước.

Phương pháp

Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by =
c được biểu diễn bởi đường thẳng d:ax + by = c

Nếu a \neq 0;b = 0 thì phương trình đường thẳng d:ax + by = c có dạng x = \frac{c}{a}. Khi đó d song song hoặc trùng với Oy.

Nếu a = 0;b \neq 0 thì phương trình đường thẳng d:ax + by = c có dạng y = \frac{c}{b}. Khi đó d song song hoặc trùng với Ox.

Đường thẳng d:ax + by = c đi qua điểm M\left( x_{0};y_{0} \right) khi và chỉ khi ax_{0} + by_{0} =
c.

Ví dụ: Cho đường thẳng d có phương trình (m - 2)x + (3m - 1)y = 6m -
2. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để:

a) d song song với trục hoành.

b) d song song với trục tung.

c) d đi qua gốc tọa độ.

d) d đi qua điểm A(1; - 1)

Hướng dẫn giải

a) d song song với trục hoành.

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m - 2 = 0 \\
3m - 1 \neq 0 \\
6m - 2 \neq 0 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow m = 2

b) d song song với trục tung.

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m - 2 \neq 0 \\
3m - 1 = 0 \\
6m - 2 \neq 0 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow m \in \varnothing

c) d đi qua gốc tọa độ.

\Rightarrow O \in d \Leftrightarrow 6m -
2 = 0 \Leftrightarrow m = \frac{1}{3}

d) d đi qua điểm A(1; - 1)

\Leftrightarrow (m - 2) - (3m - 1) = 6m -
2 \Leftrightarrow m = \frac{1}{8}

Dạng 4: Tìm các nghiệm nguyên của phương trình bậc nhất hai ẩn.

Phương pháp

Để tìm các nghiệm nguyên của phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c ta làm như sau:

Bước 1: Tìm một nghiệm nguyên \left(
x_{0};y_{0} \right) của phương trình.

Bước 2: Đưa phương trình về dạng a\left(
x - x_{0} \right) + b\left( y - y_{0} \right) = 0 từ đó dễ dàng tìm được các nghiệm nguyên của phương trình đã cho.

Ví dụ: Tìm tất cả các nghiệm nguyên của phương trình 3x - 2y = 5?

Hướng dẫn giải

Cách 1: Vì ( - 1;1) là nghiệm của phương trình 3x - 2y = 5 nên ta có:

3(x - 1) = 2(y + 1)

\Leftrightarrow \frac{x - 1}{2} =
\frac{y + 1}{3} = t

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 1 + 2t \\
y = - 1 - 3t \\
\end{matrix} \right.\ ;\left( t\mathbb{\in Z} \right)

Cách 2: Ta có: 3x - 2y = 5 \Rightarrow y
= \frac{3x - 5}{2} = x + \frac{x - 5}{2}

Đặt \frac{x - 5}{2} = t \Rightarrow
\left\{ \begin{matrix}
x = 5 + 2t \\
y = 5 + 3t \\
\end{matrix} \right.\ ;\left( t\mathbb{\in Z} \right)

Ví dụ: Cho phương trình 5x + 7y =
112

a) Tìm tất cả các nghiệm nguyên của phương trình.

b) Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: (14;6) là nghiệm của phương trình 5x + 7y = 112

\Rightarrow 5(x - 14) + 7(y - 6) =
112

\begin{matrix}
   \Rightarrow 5\left( {x - 14} \right) =  - 7\left( {y - 6} \right) \hfill \\
   \Rightarrow \dfrac{{x - 14}}{{ - 7}} = \dfrac{{y - 6}}{5} = t \hfill \\
   \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
  x = 14 - 7t \hfill \\
  y = 5t + 6 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.;\left( {t \in \mathbb{Z}} \right) \hfill \\ 
\end{matrix}

b) Ta có tất cả các nghiệm nguyên của phương trình là \left\{ \begin{matrix}
x = 14 - 7t \\
y = 5t + 6 \\
\end{matrix} \right.\ ;\left( t\mathbb{\in Z} \right)

Để các nghiệm nguyên dương thì \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
  14 - 7t > 0 \hfill \\
  5t + 6 > 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
  t < 2 \hfill \\
  t >  - \frac{6}{5} \hfill \\
  t \in \mathbb{Z} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Rightarrow t \in \left\{ { - 1;0;1} \right\}

Vậy các nghiệm nguyên dương của phương trình là: (x;y) = \left\{ (7;11),(14;6),(21;1)
\right\}

C. Bài tập tự rèn luyện

Bài 1: Trong các cặp số (0;2),( - 1; -
8),(1,1),(3; - 2),(1; - 6) cặp số nào là nghiệm của phương trình 3x - 2y = 13?

Bài 2: Tìm các giá trị của tham số m để phương trình bậc nhất \sqrt{m + 1}x - 2y = m + 1 có một nghiệm là (1; - 1)?

Bài 3: Cho biết (0; - 2)(2; - 5) là hai nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. Tìm phương trình bậc nhất hai ẩn đó?

Bài 4: Viết công thức nghiệm tổng quát và biểu diễn tập nghiệm của các phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ

a) x - 3y = 6 b) 3y - 2x = 3 c) 7x + 0y = 14
d) 0x - 4y = 8 e) 2x - y = 5 f) 3y + x = 0

Bài 5: Tìm tất cả các nghiệm nguyên của phương trình:

a) 5x - 11y = 4 b) 17x + 5y = 143

Bài 6: Cho phương trình 11x + 18y =
120.

a) Tìm tất cả các nghiệm nguyên của phương trình.

b) Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình.

(Đáp án bài tập tự rèn luyện nằm trong file tải)

Chia sẻ nhận xét
Đánh giá tài liệu
Sắp xếp theo
Bạn vui lòng nhập nội dung đánh giá!
🖼️