Nhận xét:
Cho đường tròn và một điểm
. Khi đó:
|
![]() |
Hình vẽ minh họa
+ Một đường tròn được xác định khi biết tâm và bán kính của nó.
+ Một đường tròn được xác định khi biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn đó.
+ Qua ba điểm không thẳng hàng cho trước ta vẽ được một và chỉ một đường tròn.
Tính chất 1: Đường tròn là hình có tâm đối xứng. Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó.
Tính chất 2: Đường tròn là hình có trục đối xứng. Bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn.
Đường tròn có mộ tâm đối xứng và có vô số trục đối xứng.
Sơ đồ hóa kiến thức
Phương pháp giải
Cách 1: Dùng định lí: “Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền”.
Cách 2: Chứng minh các điểm cho trước cùng cách đều một điểm nào đó.
Ví dụ: Cho tứ giác có góc
. Chứng minh bốn điểm
cùng nằm trên một đường tròn.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa
Gọi là trung điểm của
.
Vì tam giác vuông tại
nên đường trung tuyến
hay
Vì tam giác vuông tại
nên đường trung tuyến
hay
Suy ra
Vậy bốn điểm thuộc cùng đường tròn tâm
bán kính là
.
Ví dụ: Cho tứ giác lồi có các đường trung trực của các đoạn thẳng
đồng quy tại một điểm. Chứng minh rằng các đỉnh
của tứ giác cùng thuộc một đường tròn.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa
Gọi là giao điểm của các đường trung trực của các đoạn thẳng
.
Vì nằm trên đường trung trực của
nên
Tương tự ta có:
Khi đó
Vậy bốn điểm cùng nằm trên một đường tròn.
Ví dụ: Cho hình thang cân . Chứng minh rằng bốn điểm
cùng thuộc một đường tròn.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa
Gọi lần lượt là trung điểm của
.
Do là hình thang cân với hai đáy
nên
là đường trung trực của
.
Gọi là trung điểm của
. Qua
dựng đường trung trực của
cắt
tại
. Ta cần chứng minh
Thật vậy vì nằm trên đường trung trực của
nên
Mà cũng là trung trực của
nên
Hơn nữa nằm trên đường trung trực của
nên
. Từ đó suy ra
.
Vậy bốn điểm cùng thuộc một đường tròn
bán kính
.
Phương pháp giải
Muốn xác định vị trí của điểm đối với đường tròn
ta so sánh khoảng cách
với bán kính
theo bảng sau:
Vị trí tương đối | Hệ thức |
![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() |
![]() |
Ví dụ: Trên mặt phẳng tọa độ , hãy xác định vị trí của các điểm
đối với đường tròn
.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa
là cạnh huyền trong tam giác vuông cân cạnh bằng
nên
Suy ra nằm bên trong
.
là cạnh huyền trong tam giác vuông có cạnh góc vuông bằng
và
nên
Suy ra nằm bên ngoài
.
là cạnh huyền trong tam giác vuông cân bằng
nên
Suy ra nằm bên ngoài
.
Ví dụ: Cho tam giác đều cạnh bằng
, kẻ các đường cao
. Gọi
là trung điểm cạnh
.
a) Chứng minh cùng thuộc một đường tròn tâm
.
b) Gọi là giao điểm của
. Chứng minh điểm
nằm trong, còn điểm
nằm ngoài đối với đường tròn đường kính
.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa
a) Vì tam giác vuông tại
có trung tuyến
ứng với cạnh huyền nên
.
Vì tam giác vuông tại
có trung tuyến
ứng với cạnh huyền nên
Suy ra
Vậy bốn điểm cùng thuộc đường tròn tâm
bán kính
.
b) Tam giác đều có
là trực tâm đồng thời là trọng tâm tam giác và
theo thứ tự là trung điểm của
Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác , ta có:
Suy ra nằm bên ngoài đường tròn
Vì là đường trung tuyến và
là trọng tâm của tam giác nên
Vậy nằm trong đường tròn
.
Ví dụ: Cho tam giác đều có cạnh bằng
. Tính bán kính của đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác
.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa
Gọi lần lượt là trung điểm của
Dựng các đường trung trực của các cạnh , các đường trung trực này đồng quy tại
, suy ra
là tâm đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác
. Bán kính
là
Vì tam giác là tam giác đều nên các đường trung trực này cũng là đường trung tuyến của tam giác
Suy ra cũng là trọng tâm của tam giác
.
Trong tam giác vuông tại
ta có:
Lại có
Vậy bán kính đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác là
.
Ví dụ: Cho hình chữ nhật có
. Chứng minh rằng các điểm
thuộc một đường tròn. Xác định tâm và bán kính của đường tròn đó.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa
Gọi là giao điểm của
. Khi đó
là trung điểm của
Mà là hình chữ nhật nên
Do đó hay bốn điểm
thuộc một đường tròn
, bán kính
Tam giác vuông tại
nên
Vậy bốn điểm thuộc một đường tròn
, bán kính
.
Đường tròn qua bốn đỉnh của hình chữ nhật có tâm là giao điểm của hai đường chéo và bán kính của nó bằng một nửa độ dài đường chéo của hình chữ nhật đó.
Bài 1: Trên mặt phẳng tọa độ , cho đường tròn có tâm
, bán kính
và điểm
. Xác định vị trí tương đối của điểm
đối với đường tròn đã cho.
Bài 2: Trên mặt phẳng tọa độ , cho các điểm
. Xác định vị trí tương đối của điểm
đối với đường tròn tâm
và bán kính
.
Bài 3: Cho tam giác đều cạnh bằng . Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác
.
Bài 4: Cho tứ giác có
. Gọi
lần lượt là trung điểm của
. Chứng minh bốn điểm
cùng nằm trên một đường tròn và tính bán kính đường tròn đó.
Bài 5: Cho tứ giác có
. Gọi
lần lượt là trung điểm của
. Chứng minh rằng bốn điểm
cùng thuộc một đường tròn.
Bài 6: Cho tam giác cân tại
;
. Kẻ đường cao
. Tính bán kính đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác
, biết rằng
?
Bài 7: Cho tam giác cân tại
có ba đỉnh nằm trên đường tròn
. Đường cao
cắt
tại
. Tính độ dài đường cao
và bán kính đường tròn
, biết rằng
.
Bài 8: Cho hình thang cân với
có
. Chứng minh rằng
cùng thuộc đường tròn. Tính bán kính đường tròn đó.
Bài 9: Cho tam giác vuông tại
, đường cao
. Từ điểm
bất kì thuộc cạnh
kẻ
. Chứng minh năm điểm
cùng nằm trên một đường tròn.
Bài 10: Cho tam giác có
là ba đường cao và
là trực tâm.
a) Chứng minh cùng thuộc một đường tròn. Xác định tâm của đường tròn đó.
b) Chứng minh cùng thuộc một đường tròn. Xác định tâm của đường tròn đó.