Tìm tham số m thỏa mãn điều kiện

Chuyên đề Căn bậc hai - Căn bậc ba gồm nội dung trọng tâm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức Toán 9 ôn thi vào lớp 10.
Khoahoc Tìm tham số m thỏa mãn điều kiện 5,0

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Phương pháp:

  • Bước 1: Cô lập tham số m theo x.
  • Bước 2: Biện luận tìm m.

Ví dụ: Cho các biểu thức C = \frac{\sqrt{a} + 3}{\sqrt{a} - 4} và biểu thức D = \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a} -
4}. Tìm điều kiện của tham số m để phương trình \frac{C}{D} - m = 1 có nghiệm?

Hướng dẫn giải

Điều kiện xác định a > 0;a \neq
16

Ta có:

\frac{C}{D} = \frac{\sqrt{a} +
3}{\sqrt{a}} = 1 + \frac{3}{\sqrt{a}}

Theo bài ra ta có:

\frac{C}{D} - m = 1 \Leftrightarrow 1 +
\frac{3}{\sqrt{a}} = m + 1

\Leftrightarrow \sqrt{a} =
\frac{3}{m}

Dựa vào điều kiện xác định a > 0;a
\neq 16 thì để phương trình có nghiệm thì \left\{ \begin{matrix}\dfrac{3}{m} > 0 \\\dfrac{3}{m} \neq 4 \\\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}m > 0 \\m \neq \dfrac{3}{4} \\\end{matrix} \right.

Vậy m > 0;m \neq \frac{3}{4} thì phương trình \frac{C}{D} - m =
1 có nghiệm.

Ví dụ: Cho các biểu thức P = \frac{\sqrt{b} - 2}{\sqrt{b}} và biểu thức Q = \frac{\sqrt{b} - 2}{\sqrt{b} +
3} . Để phương trình \frac{P}{Q} =
m có nghiệm thì giá trị của tham số m bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Điều kiện xác định b > 0

Ta có:

\frac{P}{Q} = \frac{\sqrt{b} -
2}{\sqrt{b}}:\frac{\sqrt{b} - 2}{\sqrt{b} + 3} = \frac{\sqrt{b} -
2}{\sqrt{b}}.\frac{\sqrt{b} + 3}{\sqrt{b} - 2} = \frac{\sqrt{b} +
3}{\sqrt{b}}

Xét phương trình:

\frac{P}{Q} = m \Leftrightarrow
\frac{\sqrt{b} + 3}{\sqrt{b}} = m

\Leftrightarrow \sqrt{b} + 3 = m\sqrt{b}
\Leftrightarrow (m - 1)\sqrt{b} = 3(*)

TH1: Với m = 1 thì phương trình (*) vô nghiệm.

TH2: m \neq 1 \Rightarrow (*)
\Leftrightarrow \sqrt{b} = \frac{3}{m - 1}

Do b > 0 \Rightarrow \sqrt{b} >
0

Để có b thỏa mãn \frac{P}{Q} = m thì cần \frac{3}{m - 1} > 0
\Leftrightarrow m - 1 > 0 \Leftrightarrow m > 1

Vậy m > 1 thì phương trình \frac{P}{Q} = m có nghiệm.

Ví dụ: Cho biểu thức M =
\frac{\sqrt{x} + 1 + x}{\sqrt{x} - 1}N = \frac{x + 2}{x\sqrt{x} - 1} + \frac{\sqrt{x} +
1}{x + \sqrt{x} + 1} - \frac{1}{\sqrt{x} - 1}.

a) Rút gọn biểu thức N.

b) Tìm m để phương trình M.N = m có nghiệm.

Hướng dẫn giải

Điều kiện xác định b > 0

a) Ta có:

N = \frac{x + 2}{x\sqrt{x} - 1} +
\frac{\sqrt{x} + 1}{x + \sqrt{x} + 1} - \frac{1}{\sqrt{x} -
1}

N = \frac{x + 2}{\sqrt{x^{3}} - 1} +
\frac{\sqrt{x} + 1}{x + \sqrt{x} + 1} - \frac{1}{\sqrt{x} -
1}

N = \frac{x + 2}{\left( \sqrt{x} - 1
\right)\left( x + \sqrt{x} + 1 \right)} + \frac{\sqrt{x} + 1}{x +
\sqrt{x} + 1} - \frac{1}{\sqrt{x} - 1}

N = \frac{x + 2 + \left( \sqrt{x} + 1
\right)\left( \sqrt{x} - 1 \right) - x - \sqrt{x} - 1}{\left( \sqrt{x} -
1 \right)\left( x + \sqrt{x} + 1 \right)}

N = \frac{x + 2 + x - 1 - x - \sqrt{x} -
1}{\left( \sqrt{x} - 1 \right)\left( x + \sqrt{x} + 1
\right)}

N = \frac{x - \sqrt{x}}{\left( \sqrt{x}
- 1 \right)\left( x + \sqrt{x} + 1 \right)} = \frac{\sqrt{x}}{x +
\sqrt{x} + 1}

b) Ta có: M.N = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}
- 1}

Lại có:

M.N = m \Leftrightarrow
\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1} = m \Leftrightarrow (m - 1)\sqrt{x} =
m(*)

TH1: Với m = 1 thì phương trình (*) vô nghiệm.

TH2: m \neq 1 \Rightarrow (*)
\Leftrightarrow \sqrt{x} = \frac{m}{m - 1}

\left\{ \begin{matrix}x \geq 0 \\x \neq 1 \\\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\dfrac{m}{m - 1} \geq 0 \\\dfrac{m}{m - 1} \neq 1 \\\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\left\lbrack \begin{matrix}m > 1 \\m \leq 0 \\\end{matrix} \right.\  \\m\mathbb{\in R} \\\end{matrix} \right.\  \Rightarrow \left\lbrack \begin{matrix}m > 1 \\m \leq 0 \\\end{matrix} \right.

Vậy m > 1 hoặc m \leq 0 thì phương trình M.N = m có nghiệm.

Ví dụ: Cho biểu thức Z =
\frac{1 - \sqrt{x}}{1 + \sqrt{x}}T = \frac{1}{\sqrt{x} + 1} với x \geq 0. Tìm giá trị của tham số m để phương trình Z - T = m có nghiệm.

Hướng dẫn giải

Ta có:

Z - T = \frac{1 - \sqrt{x}}{1 +
\sqrt{x}} - \frac{1}{\sqrt{x} + 1} = \frac{- \sqrt{x}}{\sqrt{x} +
1}

Xét phương trình

Z - T = m \Leftrightarrow \frac{-
\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 1} = m

\Leftrightarrow (m + 1)\sqrt{x} = -
m(*)

TH1: Với m = - 1 thì phương trình (*) vô nghiệm.

TH2: m \neq - 1 \Rightarrow (*)
\Leftrightarrow \sqrt{x} = \frac{- m}{m + 1}(**)

x \geq 0 \Rightarrow \sqrt{x} \geq
0

Để phương trình Z - T = m có nghiệm thì từ phương trình (**) cần có:

\frac{- m}{m + 1} \geq 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
\left\{ \begin{matrix}
- m \geq 0 \\
1 + m > 0 \\
\end{matrix} \right.\  \\
\left\{ \begin{matrix}
- m \leq 0 \\
1 + m < 0 \\
\end{matrix} \right.\  \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
\left\{ \begin{matrix}
m \leq 0 \\
m > - 1 \\
\end{matrix} \right.\  \\
\left\{ \begin{matrix}
m \geq 0 \\
m < - 1 \\
\end{matrix} \right.\ (L) \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow - 1 < m \leq 0

Vậy phương trình Z - T = m có nghiệm khi - 1 < m \leq 0.

II. BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

Bài 1: Cho hai biểu thức A = \frac{\sqrt{x} + 2}{x - \sqrt{x}}B = \frac{2\sqrt{x} + 4}{x - 1} với x > 0;x \neq 1. Tìm tất cả các giá trị của tham số a sao cho phương trình C
= \frac{1}{a} có nghiệm, biết C =
\frac{A}{B}?

Bài 2: Cho hai biểu thức U = \frac{\sqrt{a} - 2}{\sqrt{a}}V = \frac{\sqrt{a} - 1}{\sqrt{a} - 3} -
\frac{7\sqrt{a} - 9}{a - 9} với a
> 0;a \neq 9.

a) Rút gọn biểu thức V.

b) Biết H = \frac{U}{V}. Tìm giá trị của tham số m để có giá trị x thỏa mãn H
= m?

Bài 3: Cho biểu thức R =
\frac{\sqrt{x}}{x + \sqrt{x} - 2}W = \left( \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1} -
\frac{1}{x - \sqrt{x}} \right):\left( \frac{1}{\sqrt{x} + 1} +
\frac{2}{x - 1} \right).

a) Rút gọn biểu thức J =
R.W.

b) Tìm giá trị của m để có giá trị x thỏa mãn J = m?

Chia sẻ nhận xét
Đánh giá tài liệu
Sắp xếp theo
Bạn vui lòng nhập nội dung đánh giá!
🖼️