Một tứ giác có bốn đỉnh nằm trên một đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn (hay đường tròn ngoại tiếp tứ giác).

Định lí
|
Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối diện bằng Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đối diện bằng |
![]() |
Từ định lí ta có hệ quả



Ví dụ: Tứ giác
nội tiếp đường tròn tâm
. Tính số đo góc
, biết rằng
.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa

Vì tứ giác
nội tiếp đường tròn
nên ![]()
Theo giả thiết ta có: ![]()
Ví dụ: Cho đường tròn đường kính
và điểm
thuộc đường tròn. Trên tia đối của tia
lấy điểm
. Đường thẳng vuông góc với
tại
cắt đường thẳng
tại
. Chứng minh tứ giác
nội tiếp đường tròn và xác định tâm đường tròn đó.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa

Ta có:
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
![]()
Lại có ![]()
Do đó ![]()
Tứ giác
có
nên tứ giác
nội tiếp đường tròn.
Ví dụ: Cho tam giác
có
. Gọi
là giao điểm của hai đường cao
và
(với
). Chứng minh các tứ giác
nội tiếp đường tròn.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa

Ta có: 
![]()
Vậy tứ giác
nội tiếp đường tròn.
Ta có: 
Tứ giác
có
là hai đỉnh liên tiếp vì
nên nội tiếp được đường tròn.
Ví dụ: Cho tam giác
nhọn nội tiếp đường tròn tâm
. Vẽ đường thẳng
song song với tiếp tuyến
của đường tròn và cắt hai dây
lần lượt tại
(với
). Chứng minh tứ giác
nội tiếp đường tròn.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa

Gọi
là giao điểm
của đường tròn 
Vì
nên
. Do đó:
![]()
![]()
Mặt khác
(hai góc kề bù)
![]()
Vậy tứ giác
nội tiếp đường tròn.
Ví dụ: Cho tam giác
có hai đường cao
. Chứng minh tứ giác
là tứ giác nội tiếp.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa

Cách 1: Chứng minh bốn đỉnh của tứ giác cùng cách đều một điểm
Gọi
là trung điểm của
.
Xét tam giác
có
(giả thiết)
là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên
(tính chất tam giác vuông) (1)
Tương tự ta xét tam giác
chứng minh được
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
nội tiếp đường tròn tâm
đường kính
.
Cách 2: Chứng minh hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một góc bằng nhau.
Ta có:
suy ra
cùng nhìn cạnh
dưới một góc vuông
Suy ra
nằm trên đường tròn đường kính
hay tứ giác
nội tiếp đường tròn đường kính
.
Cách 3: Chứng minh tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện hoặc sử dụng định lí tổng hai góc đối diện của một tứ giác nội tiếp bằng
.
Ta có:
.
Xét tam giác
và
có
![]()
chung
Do đó ![]()
Xét tam giác
và
có
![]()
chung
Do đó ![]()
Tứ giác
có góc ngoài tại đỉnh
bằng góc trong tại đỉnh ![]()
Vậy tứ giác
nội tiếp đường tròn.
Cách 4: Chứng minh tứ giác nội tiếp dựa vào phương tích ngoài.
Xét tam giác
và
có
![]()
chung
Do đó ![]()
![]()
Vậy tứ giác
nội tiếp đường tròn.
Cách 5: Chứng minh tứ giác nội tiếp dựa vào phương tích trong.
Gọi ![]()
Xét tam giác
và
có
![]()
(đối đỉnh)
Do đó ![]()
![]()
Vậy tứ giác
nội tiếp đường tròn.
Bài toán 1: Chứng minh tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng
(hai góc đối diện bù nhau)
Ví dụ: Cho tam giác
có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn
với trực tâm
. Giả sử
là một điểm trên cung
không chứa
(với
). Gọi
theo thứ tự là điểm đối xứng của
qua các đường thẳng
.
a) Chứng minh
là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh
thẳng hàng.
c) Tìm vị trí của điểm
để độ dài đoạn thẳng
lớn nhất.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa

a) Gọi ![]()
Ta có:
(cùng chắn cung
)
(do
đối xứng với
qua
)
![]()
Ta thấy
nội tiếp nên ![]()
Từ (*) và (**) suy ra ![]()
Vậy
là tứ giác nội tiếp.
b) Do tứ giác
là tứ giác nội tiếp đường tròn nên
(cùng chắn cung
)
Mà
(tính chất đối xứng) ![]()
Tương tự ta chứng minh được tứ giác
nội tiếp nên
(cùng chắn cung
)
Suy ra ![]()
Vì tứ giác
nội tiếp nên ![]()
Từ (1); (2); (3) suy ra ![]()
Vậy
thẳng hàng.
c) Từ
không đổi
Ta có: ![]()
Do đó
lớn nhất khi và chỉ khi
lớn nhất. Khi đó
là đường kính đường tròn
.
Vậy
lớn nhất khi và chỉ khi
là điểm đối xứng của
qua
.
Bài toán 2: Chứng minh tứ giác có bốn đỉnh cùng cách đều một điểm
Ví dụ: Cho đường tròn
đường kính
. Lấy điểm
, điểm
thuộc nửa đường tròn
. Kẻ các tiếp tuyến
. Đường thẳng qua
vuông góc với
cắt
theo thứ tự tại
.
a) Chứng minh tứ giác
là các tứ giác nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh
.
c) Gọi
. Chứng minh tứ giác
là tứ giác nội tiếp.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa

a) Xét tứ giác
có
(giả thiết)
(tính chất tiếp tuyến)
Suy ra tứ giác
nội tiếp đường tròn đường kính
.
Tương tự tứ giác
nội tiếp đường tròn đường kính
.
b) Xét tam giác
và tam giác
có:
(do tứ giác
nội tiếp)
(do tứ giác
nội tiếp)
Do đó ![]()
c) Theo chứng minh câu b) ta có: ![]()
(do
là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn
.
suy ra tứ giác
là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính
.
Bài toán 3: Chứng minh hai đỉnh cùng nhìn đoạn thẳng tạo bởi hai điểm còn lại hai góc bằng nhau.
Ví dụ: Cho nửa đường tròn
đường kính
. Gọi
là điểm nằm giữa
và
. Đường thẳng vuông góc với
tại
cắt nửa đường tròn tại
. Gọi
là một điểm bất kì trên đoạn thẳng
, (
). Tia
cắt nửa đường tròn
tại
, tia
cắt tia
tại
. Gọi
đối xứng với
qua
. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác
nội tiếp.
b)
.
c) Tứ giác
nội tiếp
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa

a) Xét đường tròn
có
nội tiếp chắn nửa đườn tròn ![]()
Vì ![]()
Tứ giác
có
là hai đỉnh kề nhau cùng nhìn
với
nên tứ giác
nội tiếp
b) Xét tam giác
và tam giác
có
chung
(vì
nội tiếp)
![]()
c) Vì
đối xứng với
qua
nên
là trung điểm cuả ![]()
Mà
tại
nên
là trung trực của ![]()
suy ra
cân tại ![]()
mà
(cùng phụ với
) nên ![]()
Vậy tứ giác
nội tiếp.
Bài 1: Cho tam giác
vuông tại
và
, kẻ đường cao
. Trên nửa mặt phẳng bờ
chứa điểm
, vẽ nửa đường tròn đường kính
cắt
tại
, nửa đường tròn đường kính
cắt
tại
. Chứng minh:
a) Tứ giác
là hình chữ nhật.
b) Tứ giác
nội tiếp.
Bài 2: Cho tam giác
nội tiếp đường tròn đường kính
. Đường thẳng vuông góc với
tại trung điểm
của
cắt
tại
và cắt tiếp tuyến tại
của đường tròn ở
. Chứng minh các tứ giác
là các tứ giác nội tiếp và xác định tâm của các đường tròn đó.
Bài 3: Trên nửa đường tròn tâm
đường kính
lấy điểm
,
. Gọi
là hình chiếu vuông góc của
trên cạnh
. Đường tròn đường kính
lần lượt cắt
tại
. Chứng minh tứ giác
nội tiếp.
Bài 4: Cho tam giác
cân tại
có
. Trên nửa mặt phẳng bờ
không chứa điểm
lấy điểm
sao cho
và
. Giao điểm của
và
là điểm
. Chứng minh tứ giác
là tứ giác nội tiếp.
Bài 5: Cho nửa đường tròn tâm
đường kính
. Kẻ tiếp tuyến
và lấy hai điểm
thuộc nửa đường tròn. Các tia
cắt
lần lượt tại
(với
nằm giữa
). Chứng minh rằng:
a) ![]()
b) Tứ giác
là tứ giác nội tiếp.
Bài 6: Cho hai đường tròn
và
cắt nhau tại
và
. Vẽ
theo thứ tự là đường kính của hai đường tròn
và
.
a) Chứng minh ba điểm
thẳng hàng.
b) Đường thẳng
cắt đường tròn
tại
, đường thẳng
cắt đường tròn
tại
(với
). Chứng minh bốn điểm
cùng nằm trên một đường tròn.
Bài 7: Từ một điểm
nằm ngoài đường tròn
vẽ hai tiếp tuyến
với đường tròn (với
là tiếp điểm). Trên cung nhỏ
lấy một điểm
, vẽ
.
a) Chứng minh tứ giác
là tứ giác nội tiếp đường tròn.
b) Vẽ
. Chứng minh
.
Bài 8: Cho đường tròn
đường kính
, gọi
là trung điểm của
và dây
vuông góc với
tại
. Lấy
tùy ý trên cung nhỏ
,
cắt
tại
.
a) Chứng minh tứ giác
nội tiếp.
b) Chứng minh
có giá trị không phụ thuộc vị trí điểm
.
c) Kẻ
. Chứng minh các đường thẳng
đồng quy.
Bài 9: Cho đường tròn
và điểm
cố định nằm ngoài đường tròn. Qua
kẻ hai tiếp tuyến
tới đường tròn (
là các tiếp điểm). Một đường thẳng
đi qua
cắt đường tròn
tại
và
, (
). Gọi
là trung điểm của
.
a) Chứng minh năm điểm
cùng nằm trên một đường tròn.
b) Chứng minh ![]()
c) Đường thẳng qua
song song với
cắt
tại
. Chứng minh
.
d) Chứng minh khi
thay đổi quanh điểm
thì trọng tâm
của tam giác
luôn nằm trên đường tròn cố định.
Bài 10: Cho nửa đường tròn tâm
đường kính
. Lấy điểm
thuộc đoạn
, điểm
thuộc nửa đường tròn tâm
. Từ
kẻ các tiếp tuyến
. Đường thẳng qua
vuông góc
cắt
lần lượt tại
.
a) Chứng minh các tứ giác
nội tiếp đường tròn.
b) Gọi
là giao điểm của
và
;
là giao điểm của
và
. Chứng minh
từ đó suy ra tứ giác
là tứ giác nội tiếp.
Bài 11: Cho hình vuông
cạnh
. Trên hai cạnh
lần lượt lấy các điểm
và
sao cho
,
và
cắt
theo thứ tự tại
.
a) Chứng minh các tứ giác
nội tiếp được trong đường tròn.
b) Chứng tỏ
là tứ giác nội tiếp.
Bài 12: Cho tam giác
có ba góc nhọn, hai đường cao
cắt nhau tại
. Gọi
là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
. Gọi
là điểm đối xứng với
qua
,
là giao điểm của
và
,
là giao điểm của
và
.
a) Chứng minh các tứ giác
nội tiếp.
b) Chứng minh ![]()
c) Cho
. Chứng minh
cân.